1. Hằng đẳng thức:
Luyện tập 1 trang 30 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào là hằng đẳng thức?
a) a(a+2b)=a2+2ab
b) a + 1 = 3a - 1
Trả lời
a) a(a+2b)=a2+2ab là hằng đẳng thức
b) a + 1 = 3a - 1 không phải hằng đẳng thức (vì khi thay a = 0 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau)
2. Hiệu hai bình phương:
Hoạt động 1 trang 30 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Quan sát hình 2.1.
a) Tính diện tích của phần hình màu xanh ở hình 2.1a
b) Tính diện tích hình chữ nhật màu xanh ở hình 2.1b
c) Có nhận xét gì về diện tích của hai hình ở câu a và câu b
Trả lời
a) Diện tích của phần hình màu xanh ở hình 2.1a: a(a−b)+b(a−b)=(a+b)(a−b)=a2−b2
b) Diện tích hình chữ nhật màu xanh ở hình 2.1b (a+b)(a−b)=a2−b2
c) Diện tích của hai hình ở câu a và câu b bằng nhau
Hoạt động 2 trang 31 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính (a+b)×(a−b)
Từ đó rút ra liên hệ giữa a2−b2 và (a + b)(a - b)
Trả lời
Lấy a = 5, b = 3, ta có: (5 + 3)(5 - 3) = 16
52−32=25−9=16
Từ đó rút ra, a2−b2 = (a + b)(a - b)
Luyện tập 2 trang 31 sgk Toán 8 tập 1 KNTT:
a) Tính nhanh 992−1
b) Viết (x2−9) dưới dạng tích
Trả lời
a) 992−1=(99−1)(99+1) = 98 x 100 = 9800
b) x2−9=(x+3)(x−3)
3. Bình phương của một tổng
Hoạt động 3 trang 31 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính (a + b)(a + b)
Từ đó rút ra liên hệ giữa (a+b)2 và a2+2ab+b2
Trả lời
(a+b)(a+b)=a2+ab+ab+b2=a2+2ab+b2
Từ đó suy ra: (a+b)2 và a2+2ab+b2
Luyện tập 3 trang 32 sgk Toán 8 tập 1 KNTT:
Khai triển (2b+1)2
Viết biểu thức 9y2+6yx+x2 dưới dạng bình phương của một tổng
Trả lời
4. Bình phương của một hiệu: