Hướng dẫn giải nhanh Toán 8 KNTT bài 14: Hình thoi và hình vuông

Baivan.net sẽ đưa ra lời giải nhanh, ngắn gọn chuẩn xác môn toán 8 bộ sách kết nối tri thức và cuộc sống bài 14: Hình thoi và hình vuông. Học sinh kéo xuống để tham khảo. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt hiệu quả cao trong học tập

HÌNH THOI

HĐ1. Trang 68 sgk toán 8 tập 1

Cho hình thoi ABCD có hai đường chéo AC, BD cắt nhau tại O (H.3.48)

Đáp án:

Hinh 1

a) $AB = AD\Rightarrow ΔAB$  cân tại A

b) OB = OD ( ABCD là hình thoi nên cũng là hình bình hành)

Xét ΔBOA và ΔDOA :

AB = AD

Chung cạnh AO

BO = DO 

$\Rightarrow ΔBOA = ΔDOA (c.c.c) \Rightarrow \widehat{A_1} = \widehat {A_2} \Rightarrow AC$ là đường phân giác của $\widehat{A}$

Δ ABD cân suy ra $AC\perp BD$

Luyện tập 1. Trang 69 sgk toán 8 tập 1

Trong Hình 3.51, hình nào là hình thoi? Vì sao?

Hinh 2

Đáp án:

Hình a là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Hình b là hình thoi vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau và có một đường chéo là đường phân giác của một góc.

Hình c không là hình thoi vì bốn cạnh không bằng nhau.

HÌNH VUÔNG

HĐ2. Trang 70 sgk toán 8 tập 1

Hãy giải thích tại sao hai đường chéo của hình vuông bằng nhau và vuông góc với nhau.

Đáp án:

Hình vuông cũng là hình chữ nhật $\Rightarrow$ hai đường chéo bằng nhau

Hình vuông cũng là hình thoi $\Rightarrow$ hai đường chéo vuông góc với nhau

Luyện tập 2. Trang 71 sgk toán 8 tập 1

Với mỗi hình dưới đây, ta dùng dấu hiệu nhận biết nào để khẳng định đó là hình vuông?

Hinh 3

Đáp án:

a) AC và BD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và có hai cạnh kề AB = BC.

b) FH và EG cắt nhau tại trung điểm mỗi đường; $\widehat A = 90^{\circ}$; FH là đường phân giác.

c) $IK\perp JL$ tại Q là trung điểm của mỗi đường.

GIẢI BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 3.29. Trang 71 sgk toán 8 tập 1

Tìm các hình thoi và hình vuông trong Hình 3.55

Đáp án:

b) EFGH là hình thoi vì $EG\perp FH$ tại trung điểm của mỗi đường.

c) MNPQ là hình vuông vì $MP\perp NQ$ và 

$\widehat{Q} = \widehat{M}=\widehat{N}=\widehat{P}= 90^{\circ}$

Bài 3.30. Trang 72 sgk toán 8 tập 1

Cho tam giác ABC, D là một điểm nằm giữa B và C. Qua D kẻ các đường thẳng song song với AB, AC, chúng cắt các cạnh AC, AB lần lượt tại E, F…

Đáp án:

Hinh 4

a) $DF // AE, DE // AF (gt) \Rightarrow AFDE$ là hình bình hành

b) Hình bình hành AFDE là hình thoi khi AD là tia phân giác của $\widehat{A}$. 

Mà ΔABC cân tại A $\Rightarrow AD$ đồng thời là trung tuyến $\Rightarrow$ D là trung điểm của BC.

c) Nếu ΔABC vuông tại A thì AFDE là hình chữ nhật .

d) D là trung điểm cạnh BC thì AFDE là hình vuông.

Bài 3.31. Trang 72 sgk toán 8 tập 1

Chứng minh rằng các trung điểm của bốn cạnh trong một hình chữ nhật là các đỉnh của một hình thoi.

Đáp án:

Hinh 5

Xét ∆AHE và ∆BFE có : 

AH = BF

$\widehat{EAH} = \widehat {FBE} = 90^{\circ}$

AE = BE 

$\Rightarrow ∆AHE = ∆BFE (c.g.c)$

$\Rightarrow HE = FE (1)$

Chứng minh tương tự, ta có:

$∆AEH = ∆DGH (c.g.c) \Rightarrow HE = HG (2)$

$∆DHG = ∆CFG (c.g.c) \Rightarrow HG = GF (3)$

Từ (1), (2) và (3) $\Rightarrow HE = EF = HG = GF \Rightarrow EHGF$ là hình thoi.

Bài 3.32. Trang 72 sgk toán 8 tập 1

Chứng minh rằng các trung điểm của bốn cạnh trong một hình thoi là các đỉnh của một hình chữ nhật.

Đáp án:

Hinh 6

Xét ∆DHG và ∆BEF có : 

DH = BE

$\widehat{HDG} = \widehat{EBF}$ 

DG = BF

$\Rightarrow ∆DHG = ∆BEF (c.g.c)$

$\Rightarrow HG = EF (1)$

Chứng minh tương tự, ta có:

$∆AHE = ∆CGF (c.g.c) \Rightarrow HE = GF (2)$

Từ (1) và (2) $\Rightarrow HGFE$ là hình bình hành. (3)

Gọi O là giao điểm của AC và BD 

 ∆OCD = ∆OAD = ∆OCB = ∆OAB

$\Rightarrow OG = OH = OF = OE (4)$

Từ (3) và (4) $\Rightarrow HGFE$ là hình chữ nhật

Bài 3.33. Trang 72 sgk toán 8 tập 1

Cho hình chữ nhật ABCD có chu vi bằng 36 cm. Gọi M là trung điểm của cạnh BC…

Đáp án:

Hinh 7

Xét ∆MBA và ∆MCD :

BM = CM

$\widehat{B} = \widehat{C} = 90^{\circ}$

AB = DC

$\Rightarrow ∆MBA = ∆MCD (c.g.c)$

$\Rightarrow AM = MD$

Có $\widehat{AMD} = 90^{\circ}  \Rightarrow \widehat{CMD} = \widehat{BMA} = 45^{\circ}$

$\Rightarrow ∆CMD$ vuông cân tại C; ∆BAM vuông cân tại B

$CD = MC = BM =AB$

$AB + BC = 36 : 2= 18 (cm)$

$\Rightarrow AB = CD = 18 : 3 = 6 (cm)$

$\Rightarrow BC = AD = 6 . 2 = 12 (cm)$

Tìm kiếm google: Giải SGK Toán 8 Kết nối tri thức, giải toán 8 KNTT, giải bài tập sách giáo khoa toán 8 Kết nối tri thức, giải SGK bài 14: Hình thoi và hình vuông

Xem thêm các môn học

Giải toán 8 KNTT mới

CHƯƠNG II: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG III: TỨ GIÁC

CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALES

CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ

CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT

CHƯƠNG VIII. MỞ ĐẦU VỀ TÍNH XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

CHƯƠNG X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIẾN

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com