Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
(2 tiết)
- Tìm được kết quả của các phép tính trong Bảng chia 6 và thành lập Bảng chia 6.
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến Bảng chia 6.
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
Năng lực riêng:
- Thông qua việc thao tác, tìm kết quả từng phép nhân trong Bảng chia 6, vận dụng Bảng chia 6 để tính nhẩm, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán.
- Thông qua việc nhận biết phép nhân từ các tình huống khác nhau thể hiện qua tranh vẽ, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng chia 6; phóng to bảng chia 6.
- SHS Toán 3 KNTT.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..), bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - HS nhớ lại Bảng nhân 6. - Dẫn dắt HS vào bài mới tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu Slide, cho HS quan sát bức tranh trong SGK, nói cho bạn về những điều quan sát được từ bức tranh.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: • Chia đều 30 người cho mỗi khoang 6 người. Có mấy khoang được chia? • HS có thể thực hành minh họa chia với 30 tấm bìa hình tròn và viết phép chia 30 : 6 = 5. - Nhắc lại quan hệ giữa phép chia và phép nhân tương ứng. GV vừa hỏi vừa viết phép tính lên bảng: • Mỗi khoang có 6 người. Hỏi 5 khoang có bao nhiêu người? • Chia đều 30 người cho mỗi khoang có 6 người. Có mấy khoang được chia? • 6 5=30. Vậy 30 : 6 = ? - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: "Để tìm kết quả của phép chia, ta có thể thực hành chia trên đồ dùng học tập hoặc dựa vào phép nhân tương ứng. Ngoài ra, ta cũng có thể thành lập bảng chia và sau này khi đã thuộc bảng thì sẽ thuận lợi để tìm kết quả của phép chia." - GV giới thiệu vào bài học mới: " Bảng chia 6" (GV viết và nói) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS nhận biết, thành lập được bảng chia 6 và ghi nhớ được bảng chia 6. b. Cách tiến hành: * GV tổ chức cho HS thành lập Bảng chia 6. - GV kiểm tra chung cả lớp bảng nhân 6. - GV giới thiệu bảng chia chưa kết quả, HS nhận biết số chia 6, số bị chia dãy số đếm thêm 6 (từ 6 đến 60). Đây cũng là các tích trong bảng nhân 4. (GV chỉ và cho HS đồng thanh thành phần số bị chia và số chia của bảng chia) GV đặt vấn đề: Thành lập bảng chia bằng cách nào mất ít thời gian? HS (nhóm bốn) thảo luận, trình bày cách làm (dựa vào bảng nhân 6). - GV treo bảng nhân trên bảng lớp. (HS đọc lại 1 lần nữa). - GV hướng dẫn và phân tích mẫu: từ phép nhân 6 5 = 30, suy ra phép chia 30 : 6 = 5 - Dựa vào bảng nhân 6 đã học, HS tiếp tục thảo luận nhóm 4 hoàn thành kết quả các phép chia còn lại trong bảng chia và giải thích cách tìm kết quả. - GV mời các nhóm báo cáo sau đó chữa và hoàn thiện bảng chia. * GV trình chiếu hoặc viết bảng giới thiệu Bảng chia 6. - GV có thể dùng bánh/kẹo minh hoạ một phép chia trong bảng (VD: Chia đều 36 cái kẹo cho mỗi bạn 6 cái kẹo. Hỏi có mấy bạn được chia?). - GV cho cả lớp đồng thanh, cho từng tổ đọc, đọc xiên táo -> Đọc cả lớp. - GV cho cả lớp HĐ cặp đôi thuộc bảng chia 6 kiểm tra lẫn nhau (5p) .
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập, vận dụng bảng chia 6 thực hành giải được các dạng bài tập liên quan. b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV cho HS đọc, xác định yêu cầu BT1. - Câu a: GV yêu cầu HS thực hiện phép nhân, rồi sau đó suy ra kết quả của các phép chia tương ứng. - Câu b: GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia có đơn vị. GV cho HS tự nhẩm và viết vào vở ghi. - Mỗi cột, GV mời 1 HS trình bày câu trả lời.
- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - GV cho 2 HS phát biểu cách tìm thương khi biết số bị chia và số chia. - GV yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính trong bảng chia 2, 3, 4, 5, 6 rồi nêu (viết) các thương còn thiếu vào ô dấu "?" . - GV cho hai bạn cùng bàn hoạt động cặp đôi chia sẻ đáp án.
- GV cho lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3: - GV cho HS quan sát tranh, đọc, xác định yêu cầu đề: - GV yêu cầu cá nhân HS suy nghĩ viết lần lượt các phép chia tương ứng với các hình ảnh thích hợp bằng cách điền vào dấu ? để hoàn chỉnh câu. (GV cho HS hoàn thành vở). - GV yêu cầu hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe tình huống và phép nhân phù hợp với từng bức tranh. - GV mời các cặp đôi chia sẻ trước lớp. - GV đặt câu hỏi phát triển thêm để HS nêu phép nhân tương ứng: + Nếu có 36 quả dâu tây chia đều cho 6 bạn thì mỗi bạn được bao nhiêu quả dâu tây? Ta có phép chia nào? + Nếu có 42 quả dâu tây, chia cho mỗi bạn 6 quả. Số quả dâu tây đó đủ chia cho bao nhiêu bạn? Ta có phép chia nào? ....
- GV khuyến khích HS tự đặt câu hỏi tương tự đố bạn trả lời. - GV cho lớp nhận xét chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu - Vận dụng Bảng chia 6 để giải quyết bài toán thực tiễn.
|
- Lớp quan sát, hai bạn cùng bàn trao đổi nói cho nhau nghe.
- HS chú ý nghe GV đặt tình huống, suy nghĩ trả lời các câu hỏi. + Có 5 khoang được chia. - HS thực hành theo yêu cầu (sử dụng ĐDDH, sau đó thực hiện viết phép chia vào bảng con.
- HS giơ tay, trả lời được câu hỏi: + 6 × 5= 30 người. - HS giơ tay, phát biểu: có 5 khoang được chia + 30 : 6 = 5
- HS chú ý lắng nghe.
- HS ghi bài + đồng thanh tên bài.
- HS nhớ và đồng thanh lại bảng nhân 6. - HS chú ý quan sát và thực hiện theo hiệu lệnh của GV.
- HS trao đổi, trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng nhân 6.
- Lớp đồng thanh. - HS chú ý lắng nghe và tiếp nhận kiến thức. - HS thảo luận nhóm hoàn thiện bảng chia 6. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Cả lớp đồng thanh
- HS quan sát và tiếp nhận . HS giơ tay trả lời được câu hỏi: Có 6 bạn được chia.
- HS đồng thanh – đồng thanh theo tổ- đọc xiên táo theo yêu cầu của GV.
- HS suy nghĩ tự thực hiện phép tính vào vở cá nhân. - Kết quả: a)
b) 24 g : 6= 4 g. 60 mm : 6 =10 mm 36l : 6 = 6l - HS chú ý lắng nghe và chữa bài, sửa lỗi.
- HS giơ tay đọc đề. - HS suy nghĩ và giơ tay phát biểu nêu cách làm. - HS thực hiện vào vở cá nhân, sau đó chia sẻ nhóm đôi sửa lỗi cho nhau. - Kết quả:
- HS chú ý nghe và sửa chữa.
- HS quan sát tranh, giơ tay xác định yêu cầu đề.
- HS suy nghĩ thực hiện vào vở cá nhân. - Hai bạn cùng bàn thảo luận cặp đôi, trao đổi đáp án. - Các nhóm giơ tay trình bày kết quả: a) Có 18 quả dâu tây, chia đều cho 6 bạn. Mỗi bạn được 3 quả dâu tây. Ta có phép chia 18 : 6 =3 b) Có 18 quả dâu tây, chia cho mỗi bạn 6 quả. Số quả dâu tây đó đủ chia cho 3 bạn. Ta có phép chia 18 : 6 = 3 - HS trao đổi, giơ tay trình bày câu trả lời: + Nếu có 36 quả dâu tây chia đều cho 6 bạn thì mỗi bạn được 6 quả dâu tây? Ta có phép chia 36 : 6 = 6 + Nếu có 42 quả dâu tây, chia cho mỗi bạn 6 quả. Số quả dâu tây đó đủ chia cho 7 bạn? Ta có phép chia 42 : 6 = 7 .... - HS thực hiện hoạt động cặp đôi. - GV chú ý lắng nghe, chữa bài.
|
------------ Còn tiếp -------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn