Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Học xong bài này, HS cần đạt:
- Biết cách chia nhẩm số tròn chục, tròn trăn cho số có một chữ số.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên : Giáo án, sgk, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học
- Đối với học sinh : sgk, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước bài học. b. Cách thức thực hiện - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu phép tính tìm số tờ giấy màu mỗi bạn có. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Hình thành cách chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số. b. Cách thức thực hiện - GV yêu cầu HS tính 60 : 3 = ? + HS thảo luận nhóm cách tính (4 HS là 1 nhóm). GV gọi đại diện của 2 nhóm bất kì nêu cách làm. + GV chốt lại các bước thực hiện kĩ thuật tính nhẩm: 60 : 3 = ? 6 chục : 3 = 2 chục Vậy 60 : 3 = 20. Lưu ý: Để thực hiện phép tính nhẩm này chỉ cần thực hiện phé chia 6 : 3 = 2.
- GV yêu cầu HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện và nói cho bạn nghe cách làm. GV gọi HS nêu cách làm 20 : 2 = ? 40 : 4 = ? 90 : 3 = ? - GV nhận xét và đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS biết cách tính nhẩm số tròn chục, số tròn trăm cho số có một chữ số, áp dụng phép chia đã học vài tình huống thực tế. b. Cách thức thực hiện - GV yêu cầu HS tính nhẩm theo cách đã học (ví dụ: Tính 60 : 2 = ?; nhẩm 6 chục : 2 được 3 chụ, có 3 chục = 30); HS viết kết quả vào vở, đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. Sau đó HS quan sát mẫu và tính nhẩm theo mẫu. GV gọi HS trả lời. Bài 1: Tính nhẩm:
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu bài toán, ví dụ: có 9 bó que tính, mỗi bó có 1 chục que tính, hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Bài 2: Quan sát tranh và nêu phép tính thích hợp:
- GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng phép chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số vào bài toán thực tế. b. Cách thức thực hiện - GV gọi HS đọc bài toán và nói cho cả lớp nghe “bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì”; suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, 1 HS nhận xét. Bài 3: Bác Sáng thu hoạch được 80 quả bí ngô, bác chia đều vào 4 chuyến xe để chở hết số quả bí ngô về nhà. Hỏi mỗi chuyến xe chở bao nhiêu quả bí ngô? - GV nhận xét, đánh giá.
|
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
Phép tính tìm số tờ giấy màu mỗi bạn có là: 60 : 3 = ?
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
60 : 3 = 6 chục : 3 = 2 chục = 20.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
20 : 2 = 10 40 : 4 = 10 90 : 3 = 30 - HS lắng nghe và tiếp nhận.
a) 60 : 2 = 30 70 : 7 = 10 40 : 2 = 20 90 : 3 = 30 b) 800 : 4 = 200 400: 2 = 200 500 : 5 = 100
- HS lắng nghe và tiếp nhận.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
Bài toán: Có 9 chục que tính chia đều làm 3 nhóm. Mỗi nhóm có bao nhiêu que tính? 9 chục : 3 = 3 chục = 30, viết kết quả của phép tính: 90 : 3 = 30. - HS lắng nghe.
|
------------------ Còn tiếp ------------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn