Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Học xong bài này, HS cần đạt:
- Nhận biết được chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
- Thực hiện tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông theo quy tắc. Vận dung giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên : Giáo án, sgk, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học
- Đối với học sinh : sgk, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh trước bài học. b. Cách thức thực hiện - HS thực hiện: + Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn lại cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. + Quan sát tranh, nói cho bạn nghe tình huống nêu trong tranh. + Giải quyết vấn đề theo hướng tính tổng độ dài các cạnh của mảnh vườn. Đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS nhận biết cách tính chu vi hình chữ nhât, hình vuông. b. Cách thức thực hiện 1. Nhận biết chu vi hình chữ nhật - HS quan sát hình vẽ trong SGK hoặc trên bảng, chỉ và nói cho bạn nghe các cạnh của hình chữ nhật, độ dài mỗi cạnh. Ghi kết quả ra bảng con, chẳng hạn: Chiều dài AB = 5 cm; Chiều rộng BC = 2 cm. - HS tính tổng độ dài các cạnh của hình chữ nhật: 5 cm + 2 cm + 5 cm + 2 cm = 14 cm hay (5 cm + 2 cm) + (5 cm + 2 cm) = 14 cm. (GV giải thích cho HS nhận ra 5 cm + 2 cm được lấy 2 lần). Hoặc (5 + 2) × 2 = 14 (cm). - HS nói: “Chu vi của hình chữ nhật ABCD là 14 cm”. - GV giới thiệu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. 2. Nhận biết cách tính chu vi hình vuông: HS thực hiện tương tự như chu vi hình chữ nhật. 3. GV chốt cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. HS lên bảng nhắc lại.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS thực hiện tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông theo quy tắc. b. Cách thức thực hiện - HS quan sát, chỉ vào từng hình và nói cho bạn nghe về cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. + Cá nhân HS tính chu vi từng hình, viết phép tính ra bảng con rồi đổi chéo chữa bài, cùng nhau chỉ ra từng hình và nói chu vi của từng hình. + GV chốt lại thế nào là chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông và cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. Bài 1: Tính chu vi các hình chữ nhật, hình vuông sau:
- HS áp dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhât, chu vi hình vuông để giải quyết bài tập đã cho. - GV gọi một số HS lên bảng trình bày, HS ở dưới nhận xét. GV chốt lại. Bài 2: a) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m. b) Tính chu vi hình vuông có cạnh 12 dm.
- GV khuyến khích HS nêu cách làm, những chú ý khi tính toán chu vi của từng hình. - GV chốt lại: Muốn tính chu vi của một hình nào đó đầu tiên phải nhận dạng hình (hình tam giác, hình tứ giác hay hình chữ nhật, hình vuông), xác định các cạnh, đo độ dài các cạnh rồi tính tổng độ dài các cạnh của hình, hoặc áp dụng quy tắc tính chu vi của hình. Bài 3: a) Tính chu vi tấm lướt thép có dạng hình chữ nhật như hình dưới đây: b) Tính chu vi mảnh vườn có dạng hình vuông như hình dưới đây:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông vào bài toán thực tế. b. Cách thức thực hiện - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì; suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. HS lên bảng trình bày. Bài 4: Một sân bóng rổ có dạng hình chữ nhật với chiều dài 28 m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 13 m. Tính chu vi của sân bóng rổ đó. - GV nhận xét và tổng kết bài học.
* Dặn dò về nhà - HS nhận biết được chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. - Thực hiện tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông theo quy tắc, giải các bài toán thực tế. |
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS lắng nghe và tiếp nhận kiến thức.
-HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
a) Chu vi của hình chữ nhật là: (10 + 4) × 2 = 28 (cm) b) Chu vi của hình chữ nhật là: (40 + 60) × 2 = 1 000 (dm) c) Chu vi hình vuông là: 7 × 4 = 28 (m) - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
a) Chu vi hình chữ nhật là: (12 + 8) × 2 = 40 (m) Đáp số: 40 m. b) Chu vi hình vuông là: 12 × 4 = 48 (m) Đáp số: 48 m.
|
----------------- Còn tiếp ----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác