Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Học xong bài này, HS cần đạt:
- Có được biểu tượng về góc. Nhận biết được góc vuông, góc không vuông. Đọc tên góc (đọc tên các thành tố của góc như: đỉnh, cạnh). Biết được các ê ke và dùng ê ke để kiểm tra góc vuông. Bước đầu biết dùng ê ke để vẽ được góc vuông ( vẽ trên giấy kẻ ô li hoặc vẽ buông trên giấy trắng).
- Liên hệ với thực tiễn cuộc sống có liên quan đến góc, góc vuông, góc không vuông.
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên : Giáo án, sgk, ê ke và hình ảnh liên quan đến bài học
- Đối với học sinh : sgk, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh trước bài học. b. Cách thức thực hiện - HS ổn định trật tư, GV cho HS nghe một đoạn nhạc thể dục. - HS thực hiện các hoạt động vận động liên quan đến gập tay, chân,…(tạo hình xuất hiện các góc). - HS quan sát tranh và nói cho bạn nghe tranh vẽ gì. Chẳng hạn: Mình quan sát thấy hai bạn nhỏ được chơi xếp hình với các que tính, trên mặt bàn còn có cây kéo, cái ê ke, phía sau có cái đồng hồ treo tường. Từ đó, GV dẫn dắt vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS làm quen với góc; nhận dạng góc vuông, góc không vuông; làm quen với cái ê ke; đọc tên góc. b. Cách thức thực hiện 1. Làm quen với góc: - HS quan sát hình ảnh cây kéo, hai kim đồng hồ, cái ê ke tạo thành góc. - GV chiếu hoặc vẽ mô phỏng hình ảnh của góc tạo bởi những hình ảnh HS vừa quan sát. - GV giới thiệu: Đây là các góc. - HS thực hiện theo cặp, chỉ và nói cho bạn nghe: Đây là góc. - GV gọi 1 số cặp HS lên chỉ và nói: Đây là góc. 2. Nhận dạng góc vuông, góc không vuông. - GV giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - HS chỉ và nói theo cặp: Góc vuông, góc không vuông. - GV đưa ra một số hình ảnh khác về góc vuông, góc không vuông. HS nhận dạng, chỉ và nói. 3. Làm quen với cái ê ke: - HS quan sát cái ê ke, lấy trong bộ đồ dùng ra cái ê ke của mình. HS nhận thấy, ê ke có dạng hình tam giác, có 3 góc, trong đó có 1 góc là góc vuông và 2 góc còn lại là góc không vuông. - GV khẳng định cái ê ke có 1 góc là góc vuông nên người ta dùng ê ke để kiểm tra một số góc nào đó có phải là góc vuông hay không vuông. Trong thực hành, ta làm như sau (GV sử dụng tấm bìa có góc vuông và góc không vuông được vẽ sẵn, GV vừa giải thích vừa hướng dẫn): + Đặt ê ke theo cạnh của góc cho tới khi đỉnh góc vuông của ê ke trùng với đỉnh của góc, chú ý giữ cho cạnh của ê ke vẫn trùng với cạnh của góc. + Trượt ê ke theo cạnh của góc cho tới khi đỉnh góc vuông của ê ke trùng với đỉnh của góc, chú ý giữ cho cạnh của ê ke vẫn trùng với cạnh của góc. + Quan sát xem cạnh còn lại của góc, ta thấy trùng với cạnh góc vuông còn lại của ê ke. Vậy đây là góc vuông. - GV có thể thực hiện lại một lần nữa, sau đó yêu cầu một vài HS lên bảng thực hành lại cho cả lớp cùng quan sát. - Hai HS khác lên bảng thực hành dùng ê ke để kiểm tra đối với góc không vuông, nêu cách làm và kết quả. - GV lưu ý cho HS nhắc lại được: Muốn kiểm tra một góc nào đó có là góc vuông hay khồn thì ta dùng ê ke. 4. Đọc tên góc: - Gv giới thiệu đỉnh và các cạnh của góc. - HS thực hiện theo cặp chỉ và nói cho bạn nghe đỉnh và các cạnh của những góc khác nhau. - GV đặt tên các điểm ở đỉnh và cạnh của góc rồi giới thiệu với HS cách đọc tên góc: + Điểm O là đỉnh của góc. + Hai cạnh của góc là: cạnh OA, cạnh OB. + Đọc tên góc theo đỉnh và cạnh của góc. Ta có: Góc đỉnh O; cạnh OA, OB. - HS nhắc lại cách đọc tên góc. - HS thực hiện theo cặp, tự đặt tên cho các góc và đọc tên góc theo yêu cầu. Tóm tắt: Có thể diễn tả quy trình dạy học trên dưới dạng sơ đồ sau: Hoạt động trên đồ vật thật => Biểu tượng về góc (mô hình hóa) => Góc vuông, góc không vuông (nhận dạng góc) => Đọc tên góc. Cái ê ke: + Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông. + Dùng ê ke để vẽ góc vuông (trên giấy kẻ ô vuông hoặc vẽ buông).
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS nhận biết được góc vuông, góc không vuông; đọc tên góc (đọc tên các thành tố của góc như: đỉnh, cạnh); biết được ê ke và dùng ê ke để kiểm tra góc vuông hay không vuông. b. Cách thức thực hiện - HS lần lượt thực hiện các thao tác sau: + Đọc đề bài. Nhìn lướt tất cả các hình. + Tập trung quan sát hình a) để cảm nhận bằng mắt góc này vuông hay không vuông. + Dùng ê ke để nhận biết góc vuông hay góc không vuông. + Trả lời: Góc ở hình a) là góc vuông. HS làm tương tự với các hình còn lại. GV đánh giá kết quả hoạt động của HS. Bài 1: Dùng ê ke để nhận biết góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông trong mỗi hình dưới đây:
- HS lần lượt thức hiện các thao tác sau: + Đọc câu a) của đề bài. + Tập trung quan sát hình ngoài cùng bên trái để cảm nhận được TOÀN THỂ hình đã cho và các YẾU TỐ chi tiết của nó. + Đọc tên đỉnh: đỉnh B, rồi lần lượt đọc tên các cạnh của góc: cạnh BA, cạnh BC (đọc riêng rẻ từng tên). Lưu ý: Cách phát âm là A (a); B (bê) – không đọc là bờ; C (xê) – không đọc là cờ. - HS dùng ê ke để kiểm tra góc vuông hay không vuông: + HS cùng bạn luân phiên nhau thực hành dùng ê ke để kiểm tra mỗi góc có là góc vuông hay không. + HS chia sẻ kết quả hoạt động cặp đôi, các nhóm khác nhận xét. GV đánh giá kết quả hoạt động của HS.
Bài 2: a) Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc trong các hình dưới đây: b) Dùng ê ke để nhận xét góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông trong các hình trên.
- HS hoạt động nhóm 4, chỉ ra các hình ảnh của góc có trong mỗi hình. - GV có thể đặt câu hỏi để HS liên hệ chỉ ra hình ảnh của góc trong thực tế. - Trò chơi “Tạo hình ảnh của góc”: HS đố bạn dùng ngón tay, khuỷu tay, chân để tạo thành hình ảnh của góc vuông, góc không vuông. (GV có thể đặt câu hỏi khai thác thêm để HS chỉ ra đỉnh và cạnh của góc).
Bài 3: Hãy chỉ ra hai hình ảnh của góc trong mỗi hình vẽ dưới đây:
- Thực hành vẽ góc vuông: HS vẽ tự do tạo thành các góc, chia sẻ cách vẽ. GV hướng dẫn HS vẽ góc vuông bằng ê ke: + Đặt ê ke sao cho đỉnh của ê ke trùng với đỉnh của góc cần vẽ, cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh vừa vẽ của góc. + Quan sát theo cạnh góc vuông còn lại của ê ke, chấm 1 điểm theo mép của cạnh đó, rồi vẽ đoạn thẳng nối đỉnh của góc với điểm vừa chấm. Nhấc ê ke ra ta có góc vuông. - HS thực hành vẽ góc vuông vào vở. GV cho HS trao đổi cặp đôi để thực hành vẽ góc không vuông. HS chia sẻ kết quả vẽ góc không vuông của mình với cả lớp, các nhóm khác nhận xét, GV đánh giá kết quả hoạt động của HS. - HS thực hành vẽ góc vuông vào vở. GV cho HS trao đổi cặp đôi để thực hành vẽ góc không vuông. HS chia sẻ kết quả vẽ góc không vuông của mình với cả lớp, các nhóm nhận xét, GV đánh giá kết quả hoạt động của HS. - HS liên hệ hình ảnh của góc vuông, góc không vuông trong thực tế. - GV chia sẻ một số hình ảnh về góc vuông, góc không vuông trong thực tế (hình ảnh quạt giấy, hình ảnh mở cửa, đóng cửa tạo thành các góc khác nhau,…)
Bài 4: Dùng ê ke để vẽ góc vuông theo mẫu:
- GV tổng kết bài học.
*Dặn dò về nhà - Ôn lại biểu tưởng vẽ góc; nhận biết góc vuông, góc không vuông. Đọc tên góc (đọc tên các thành tố góc như: đỉnh, cạnh). Biết được cái ê ke và dùng ê ke để kiểm tra góc vuông. Biết dùng ê ke để vẽ được góc vuông (vẽ trên giấy kẻ ô li hoặc vẽ buông trên giấy trắng). - Liên hệ với thực tiễn cuộc sống có liên quan đến góc, góc vuông, góc không vuông. - Chuẩn bị que tính để buổi sau thực hành. |
- HS lắng nghe và tích cực tham gia.
- HS quan sát tranh.
- HS lắng nghe và tiếp nhận kiến thức.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
Hình b), d) là góc vuông. Hình a), c), e), g) là góc không vuông.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
|
-------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác