Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Học xong bài này, HS cần đạt:
- Biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai hoặc ba chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 1000 (chia hết và chia có dư).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên : Giáo án, sgk, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học
- Đối với học sinh : sgk, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh trước bài học. b. Cách thức thực hiện - GV cho HS chơi trò chơi “Hỏi nhanh đáp gọn” ôn lại các bảng chia, cách tìm thương và số dư trong phép chia có dư. 13 : 4 = ? 54 : 5 = ? 16 : 5 = ? 37 : 4 = ? 73 : 8 = ? 24 : 7 = ? 65 : 9 = ? 88 : 9 = ? - GV nhận xét, đánh giá.
- GV chia cả lớp làm 4 nhóm (mỗi tổ là 1 nhóm), thảo luận và tổng hợp các tình huống có phép chia đã chuẩn bị và độ các thành viên nhóm khác (thành viên nhóm nào nhanh sẽ được quyền trả lời). Nhóm nào có nhiều câu hỏi hay, đúng nhất thì thắng cuộc.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS biết cách đặt tính rồi tính các phép chia đã học. b. Cách thức thực hiện - GV yêu cầu HS thực hiện: + Đặt tính rồi tính, viết kết quả của phép tính. + Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe; nhấn mạnh quy trình chia, nhân, trừ ở mỗi lượt chia, hạ xuống và tiếp tục với lượt chia mới. + Nêu kết quả của phép chia sau khi thực hiện các thao tác chia hết. + GV gọi 4 HS lên bảng trình bày (mỗi bạn 1 phép tính) Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- GV chữa bài, chỉnh sửa lỗi sai cho HS. Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nắm chắc quy trình chia, phân biệt số bị chia, số chia, thương.
- GV yêu cầu HS thực hiện quan sát mẫu rồi đặt tính và tính (theo mẫu), viết kết quả của phép tính, nêu thương ở mỗi phép tính. HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. Bài 2: Tính (theo mẫu):
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi sai cho HS. Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS rút ra nhận xét đây là các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- GV yêu cầu HS thực hiện quan mẫu rồi đặt tính và tính (theo mẫu), viết kết quả của phép tính, nêu thương và số dư ở mỗi phép tính. HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn cùng bàn nghe. Bài 3: Tính (theo mẫu):
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi sai cho HS. Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS rút ra nhận xét đây là các phép chia (có dư) số có hai hoặc ba chữ số cho số có một chữ số.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học để giải quyết một số bài toán thực tế. b. Cách thức thực hiện - GV gọi 1 HS đọc bài toán, nói cho các bạn nghe “bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì”; suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, 1 HS nhận xét. Bài 4: Vũ xếp 44 bức ảnh gia đình vào quyển sưu tập ảnh, biết rằng mỗi trang xếp được 4 bức ảnh. Hỏi Vũ cần chọn quyển sưu tập ảnh có ít nhất bao nhiêu trang? = |
- HS lắng nghe và tham gia tích cực.
13 : 4 = 3 (dư 1) 44 : 5 = 8 (dư 4) 16 : 5 = 3 (dư 1) 37 : 4 = 9 (dư 1) 73 : 8 = 9 (dư 1) 24 : 7 = 3 (dư 3) 65 : 9 = 7 (dư 2) 88 : 9 = 9 (dư 7) - HS lắng nghe và tiếp nhận.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. + Có 84 quả cà chua xếp đều vào 4 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu quả cà chua? + Có 14 người khách cần sang sông, mỗi chuyến thuyền chở được nhiều nhất 4 người khách (không kể người chèo thuyền). Theo em, cần ít nhất mấy chuyến để thuyền chở hết số khách đó? … - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
36 3 48 2 3 12 4 24 06 08 6 8 0 0
96 3 88 8 9 32 8 11 06 08 6 8 0 0 - HS lắng nghe, trả lời và tiếp nhận.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
624 2 448 4 6 312 4 112 02 04 2 4 04 08 4 8 0 0 Vậy 624 : 2 = 312 Vậy 448 : 4 = 112
999 9 9 111 09 9 09 9 0 Vậy 999 : 9 = 111 - HS lắng nghe, chữa bài và tiếp nhận.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
a) 65 3 49 2 6 21 4 24 05 09 3 8 2 1 Vậy 65 : 3 = 21 (dư 2) Vậy 49 : 2 = 24 (dư 1) 65 5 b) 463 2 5 13 4 231 15 06 15 6 0 03 Vậy 65 : 5 = 13 3 1 Vậy 463 : 2 = 231 (dư 1)
695 5 846 4 5 139 8 211 19 04 15 4 45 06 45 4 0 2
|
--------------- Còn tiếp ----------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn