Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Học xong bài này, HS cần đạt:
- Làm quen với quy tắc tính giá trị của biểu thức khi chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên : Giáo án, sgk, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học
- Đối với học sinh : sgk, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh trước bài học. b. Cách thức thực hiện - GV cho HS xem tranh, trả lời câu hỏi: “Các phép tính đã cho có kết quả bằng bao nhiêu?”, liên hệ với khái niệm “biểu thức số” vừa được học, từ đó nêu ý kiến nhận xét về các tình huống nêu trong sách. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS làm quen với quy tắc tính giá trị biểu thức khi chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia. b. Cách thức thực hiện 1. Giá trị của biểu thức: - GV cho HS tính giá trị biểu thức: + HS tìm kết quả của phép tính 381 + 209 = 590 và nói “Giá trị của biểu thức 381 + 209 là 590”. + HS tìm kết quả của phép tính 68 : 2 = 34 và nói “Giá trị của biểu thức 68 : 2 là 34”. (GV lưu ý HS khi chuyển dịch từ “kết quả” sang nói là “giá trị của biểu thức”).
2. Thứ tự thực hiện các phép tính a) HS xem tranh, thực hành tính giá trị của biểu thức 10 – 2 + 8 (trường hợp có hai dấu phép tính); nêu nhận xét về cách làm của hai bạn nhỏ trong tranh. - HS nêu nhận xét về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ (liên hệ với kiến thức đã học từ lớp 1 và 2). - HS làm ví dụ 1. - GV chốt: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - HS đọc lại quy tắc trên.
b) GV giới thiệu: Nếu trong biểu thức chỉ có các tính nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - HS đọc lại quy tắc trên. - HS làm ví dụ 2.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS sử dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức đã học vào bài tập b. Cách thức thực hiện - GV hướng dẫn HS nhận biết yêu cầu của bài toán: Tính giá trị của các biểu thức. a) HS thực hiện các thao tác sau: - Đọc biểu thức 261 + 414 - Làm tính cộng. Đọc kết quả 675. Nói “giá trị của biểu thức là 675” - Làm tương tự với các câu b), c), d). e) SH thực hiện các thao tác sau: - Đọc biểu thức 265 – 82 + 10. - Nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ. Đọc kết quả là 193. Nói: “Giá trị của biểu thức là 193”. - HS làm tương tự với câu g). - GV gọi HS đọc. Bài 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chia cả lớp thành 4 nhóm (mỗi tổ là 1 nhóm), các nhóm lần lượt tính giá trị của từng biểu thức; đối thiếu với từng kết quả nêu trong mỗi bông hoa; chọn bông hoa thích hợp. GV lấy kết quả của 2 nhóm nhanh nhất, 2 nhóm còn lại nhận xét. Bài 2: Chọn giá trị thích hợp đúng với mỗi biểu thức sau:
- GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS sử dụng các quy tắc vè dấu (+, −), quy tắc thử để áp dụng vào tính giá trị biểu thức. b. Cách thức thực hiện - GV yêu cầu HS tính nhẩm bằng cách dựa vào quy tắc thử và sai, từ đó chọn được dấu phép tính (+) hoặc trừ (−) thích hợp. Bài 3: Chọn dấu (+, −) thích hợp: - GV nhận xét, đánh giá.
* Dặn dò về nhà - Ôn luyện quy tắc tính giá trị của biểu thức khi chỉ có các phép cộng, trừ hoặc nhân, chia. - Tìm thêm tình huống thực tế liên quan đến các quy tắc tính đã học, hôm sau chia sẻ với các bạn. |
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
200 : 2 = 100 20 × 5 = 100 30 + 70 = 100 102 – 2 = 100 600 – 300 + 100 = 400 → Nhận xét: các phép tính trên đều là biểu thức số. - HS lắng nghe và ghi bài.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
381 + 209 = 590 Giá trị của biểu thức 381 + 209 là 590. 68 : 2 là 34 Giá trị của biểu thức 68 : 2 là 34.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
→ Nhận xét: Trong biểu thức chỉ có các phép cộng, trừ thì ta thực hiện từ trái sang phải.
Ví dụ 1: a) Ta có: 9 + 3 – 5 = 12 – 5 = 7 Giá trị của biểu thức 9 + 3 – 5 là 7. b) Ta có: 37 – 7 – 16 = 30 – 16 = 14 Giá trị của biểu thức 37 – 7 – 16 là 14.
- HS lắng nghe và tiếp nhận.
Ví dụ 2: a) Ta có: 15 : 3 × 2 = 5 × 2 = 10 Giá trị của biểu thức 15 : 3 × 2 là 10. b) Ta có: 24 × 2 : 6 = 48 : 6 = 8 Giá trị của biểu thức 24 × 2 : 6 là 8.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
a) Ta có: 261 + 414 = 675 Giá trị của biểu thức 261 + 414 là 675. b) Ta có: 595 – 17 = 578 Giá trị của biểu thức 595 – 17 là 578. c) Ta có: 286 : 2 = 143 Giá trị của biểu thức 286 : 2 là 143. d) Ta có: 310 × 3 = 930 Giá trị của biểu thức 310 × 3 là 930.
e) Ta có: 265 – 82 + 10 = 183 + 10 = 193 Giá trị của biểu thức 265 – 82 + 10 là 193. g) Ta có: 21 × 4 : 2 = 84 : 2 = 42 Giá trị của biểu thức 21 × 4 : 2 = 42.
|
---------------- Còn tiếp --------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn