Soạn mới giáo án Toán 3 Cánh diều bài: Tính giá trị của biểu thức số

Soạn mới Giáo án toán 3 cánh diều bài Tính giá trị của biểu thức số. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

 

TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC SỐ

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS cần đạt:

- Làm quen với quy tắc tính giá trị của biểu thức khi chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực riêng:

  • Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
  • Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề.
  1. Phẩm chất : Trách nhiệm, chăm chỉ
  2. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  3. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  4. Thiết bị dạy học:

-  Đối  với giáo viên : Giáo án, sgk, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học

-  Đối với học sinh : sgk, dụng cụ học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh trước bài học.

b. Cách thức thực hiện

- GV cho HS xem tranh, trả lời câu hỏi: “Các phép tính đã cho có kết quả bằng bao nhiêu?”, liên hệ với khái niệm “biểu thức số” vừa được học, từ đó nêu ý kiến nhận xét về các tình huống nêu trong sách.

- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học.

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: HS làm quen với quy tắc tính giá trị biểu thức khi chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.

b. Cách thức thực hiện

1. Giá trị của biểu thức:

- GV cho HS tính giá trị biểu thức:

+ HS tìm kết quả của phép tính 381 + 209 = 590 và nói “Giá trị của biểu thức 381 + 209 là 590”.

+ HS tìm kết quả của phép tính 68 : 2 = 34 và nói “Giá trị của biểu thức 68 : 2 là 34”.

(GV lưu ý HS khi chuyển dịch từ “kết quả” sang nói là “giá trị của biểu thức”).

 

 

 

2. Thứ tự thực hiện các phép tính

a) HS xem tranh, thực hành tính giá trị của biểu thức 10 – 2 + 8 (trường hợp có hai dấu phép tính); nêu nhận xét về cách làm của hai bạn nhỏ trong tranh.

- HS nêu nhận xét về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ (liên hệ với kiến thức đã học từ lớp 1 và 2).

- HS làm ví dụ 1.

- GV chốt: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- HS đọc lại quy tắc trên.

 

 

 

b) GV giới thiệu: Nếu trong biểu thức chỉ có các tính nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

- HS đọc lại quy tắc trên.

- HS làm ví dụ 2.

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS sử dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức đã học vào bài tập

b. Cách thức thực hiện

- GV hướng dẫn HS nhận biết yêu cầu của bài toán: Tính giá trị của các biểu thức.

a) HS thực hiện các thao tác sau:

- Đọc biểu thức 261 + 414

- Làm tính cộng. Đọc kết quả 675. Nói “giá trị của biểu thức là 675”

- Làm tương tự với các câu b), c), d).

e) SH thực hiện các thao tác sau:

- Đọc biểu thức 265 – 82 + 10.

- Nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ. Đọc kết quả là 193. Nói: “Giá trị của biểu thức là 193”.

- HS làm tương tự với câu g).

- GV gọi HS đọc.

Bài 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

 

- GV chia cả lớp thành 4 nhóm (mỗi tổ là 1 nhóm), các nhóm lần lượt tính giá trị của từng biểu thức; đối thiếu với từng kết quả nêu trong mỗi bông hoa; chọn bông hoa thích hợp. GV lấy kết quả của 2 nhóm nhanh nhất, 2 nhóm còn lại nhận xét.

Bài 2: Chọn giá trị thích hợp đúng với mỗi biểu thức sau:

 

- GV nhận xét, đánh giá.

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS sử dụng các quy tắc vè dấu (+, −), quy tắc thử để áp dụng vào tính giá trị biểu thức.

b. Cách thức thực hiện

- GV yêu cầu HS tính nhẩm bằng cách dựa vào quy tắc thử và sai, từ đó chọn được dấu phép tính (+) hoặc trừ (−) thích hợp.

Bài 3: Chọn dấu (+, −) thích hợp:

- GV nhận xét, đánh giá.

 

* Dặn dò về nhà

- Ôn luyện quy tắc tính giá trị của biểu thức khi chỉ có các phép cộng, trừ hoặc nhân, chia.

- Tìm thêm tình huống thực tế liên quan đến các quy tắc tính đã học, hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.

 

 

 

200 : 2 = 100         20 × 5 = 100

30 + 70 = 100       102 – 2 = 100

600 – 300 + 100 = 400

Nhận xét: các phép tính trên đều là biểu thức số.

- HS lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

 

 

381 + 209 = 590

Giá trị của biểu thức 381 + 209 là 590.

68 : 2 là 34

Giá trị của biểu thức 68 : 2  là 34.

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.

 

 

 

Nhận xét: Trong biểu thức chỉ có các phép cộng, trừ thì ta thực hiện từ trái sang phải.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 1:

a) Ta có: 9 + 3 – 5 = 12 – 5

                               = 7

Giá trị của biểu thức 9 + 3 – 5 là 7.

b) Ta có: 37 – 7 – 16 = 30 – 16

                                   = 14

Giá trị của biểu thức 37 – 7 – 16 là 14.

 

- HS lắng nghe và tiếp nhận.

 

 

Ví dụ 2:

a) Ta có: 15 : 3 × 2 = 5 × 2

                                = 10

Giá trị của biểu thức 15 : 3 × 2 là 10.

b) Ta có: 24 × 2 : 6 = 48 : 6

                                 = 8

Giá trị của biểu thức 24 × 2 : 6 là 8.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Ta có: 261 + 414 = 675

Giá trị của biểu thức 261 + 414 là 675.

b) Ta có: 595 – 17 = 578

Giá trị của biểu thức 595 – 17 là 578.

c) Ta có: 286 : 2 = 143

Giá trị của biểu thức 286 : 2 là 143.

d) Ta có: 310 × 3 = 930

Giá trị của biểu thức 310 × 3 là 930.

  

e) Ta có: 265 – 82 + 10 = 183 + 10

                                      = 193

Giá trị của biểu thức 265 – 82 + 10 là 193.

g) Ta có: 21 × 4 : 2 = 84 : 2

                                = 42

Giá trị của biểu thức 21 × 4 : 2 = 42.

 

---------------- Còn tiếp --------------

 
Soạn mới giáo án Toán 3 Cánh diều bài: Tính giá trị của biểu thức số

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án có đầy đủ các bài và tất cả đều được soạn chi tiết như bài mẫu trên
  • Được biên soạn rõ ràng, cẩn thận, Font Time New Roman

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, tiếng Việt, HĐTN: 300k/môn
  • Các môn còn lại: 200k/môn

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn

LƯU Ý:

  • Nếu đặt bây giờ trọn 5 môn chủ nhiệm: toán, tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - phí là 500k/cả năm

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 3 cánh diều mới, soạn giáo án Toán 3 mới cánh diều bài Tính giá trị của biểu thức số, giáo án soạn mới toán 3 cánh diều

Soạn mới giáo án toán 3 Cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay