Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Học xong bài này, HS cần đạt:
- Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương, có dư 2 lượt không liên tiếp).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên : Giáo án, sgk, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học
- Đối với học sinh : sgk, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Ôn lại cách tìm thương và số dư của các phép chia. b. Cách thức thực hiện 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” a. Mục tiêu: Ôn lại các phép chia trong bảng chia. b. Cách thức thực hiện - GV treo bảng chia, hướng dẫn HS dùng bảng chia tra nhanh kết quả. - GV tổ chức để HS tham gia trò chơi “Truyền điện”. GV phổ biến luật chơi cho HS như sau: + HS1: đọc phép tính. + HS 2: trả lời nhanh. Ví dụ: + HS 1 đọc phép tính 5 : 8 + HS 2 trả lời thương là 0 số dư là 5. - GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu HS tham gia. - GV nhận xét, kết luận. 2. HS nêu tình huống có phép chia. a. Mục tiêu: HS nêu được phép tính, thực hiện được phép chia đồng thời khích lệ kỹ năng tương tác, giao tiếp cho HS. b. Cách thực hiện: - GV chia HS thành các nhóm 4 bạn sau đó trình bày tình huống thực tế có ứng dụng phép chia mà HS đã chuẩn bị trước ở nhà.
- GV mời đại diện HS trình bày. - GV gợi vấn đề và dẫn dắt vào bài học: Luyện tập chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS biết cách đặt tính rồi tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số với số có một chữ số trong phạm vi 100 000; giải quyết một số tình huống trong thực tế. b. Cách thức thực hiện Bài 1. Tính - GV trình chiếu bài 1. - GV yêu cầu HS: + Làm việc cá nhân: Thực hiện các thao tác chia dọc vào vở. + Làm việc cặp đôi: · Nhắc lại cách chia từ trái sang phải. · Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. · Nêu kết quả của phép chia sau khi thực hiện các thao tác chia dọc. - GV chữa bài, chỉnh sửa lỗi sai cho HS. - GV nhận xét, đánh giá, đặt các câu hỏi để HS nắm chắc quy trình chia, phân biệt số chia, thương, số dư trong mỗi lần chia.
- GV mở rộng kiến thức: HS tự lấy ví dụ về phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000. Bài 2: Đặt tính rồi tính
- GV trình chiếu đề bài. - GV yêu cầu HS: + Làm việc cá nhân: Thực hiện các thao tác chia dọc vào vở. + Làm việc cặp đôi: · Nhắc lại cách chia từ trái sang phải. · Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. · Nêu kết quả của phép chia sau khi thực hiện các thao tác chia dọc. - GV chữa bài, chỉnh sửa lỗi sai cho HS. - GV nhận xét, đánh giá và nhắc lại chú ý: Số 0 ở thương xuất hiện do ở lượt chia đó có số bị chia bé hơn số chia. Ở lượt chia đầu tiên, nếu lấy một chữ số làm số bị chia và nhận thấy số bị chia bé hơn số chia thì lấy hai chữ số làm số bị chia. Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) Mẫu: 12 000 : 4 = ? Nhẩm: 12 nghìn : 4 = 3 nghìn Vậy 12 000 : 4 = 3 000
- GV trình chiếu bài 3, yêu cầu HS quan sát mẫu. - GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp: + Nói cho bạn nghe cách tính nhẩm. + Tự lấy ví dụ theo cách tính nhẩm trên. - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. - GV yêu cầu HS tự thực hiện phép tính vào vở. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: đổi vở kiểm tra chéo.
- GV nhận xét, kết luận. Bài 4: Đặt tính rồi tính (theo mẫu) Mẫu:
- GV trình chiếu bài 4. - GV yêu cầu HS: + Tự thực hiện phép chia 8 426 : 2. + Sau đó chia sẻ với bạn bên cạnh cách làm. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc phép chia mẫu trong sách 8 426 : 2. - GV hướng dẫn HS: khi thực hiện chia thu gọn trên cơ sở phép chia đã thực hiện, ở mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm (chia, nhân, trừ), chỉ ghi chữ số của thương và số dư. Cụ thể như sau: Chia lần lượt từ trái sang phải: + Lần 1: 8 chia 2 được 4, viết 4 (viết 4 ở thương). 4 nhân 2 bằng 8 (tính nhẩm trong đầu). 8 trừ 8 bằng 0, viết 0 (tính nhẩm trong đầu chỉ viết 0 ở dưới số 8). + Lần 2: Hạ 4, 4 chia 2 được 2, viết 2 (viết 2 ở thương, bên phải số 4). 2 nhân 2 bằng 4 (tính nhẩm trong đầu). 4 trừ 4 bằng 0, viết 0 (tính nhẩm trong đầu, chỉ viết 0 ở dưới số 4). + Lần 3: Hạ 2, 2 chia 2 được 1, viết 1 (viết 1 ở thương, bên phải số 2). 1 nhân 2 bằng 2 (tính nhẩm trong đầu). 2 trừ 2 bằng 0, viết 0 (tính nhẩm trong đầu chỉ viết 0 ở dưới số 2). + Lần 4: Hạ 6, 6 chia 2 được 3, viết 3 (viết 3 ở thương, bên phải số 1). 3 nhân 2 bằng 6 (tính nhẩm trong đầu). 6 trừ 6 bằng 0, viết 0 (tính nhẩm trong đầu chỉ viết 0 ở dưới số 6). + Viết kết quả: 8 426 : 2 = 4 213. - GV yêu cầu HS thực hiện các phép chia còn lại, sau đó mời đại diện 3 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa bài. Bài 5: Một xưởng sản xuất nước mắm đã sản xuất được 1 230 l nước mắm, người ta muốn đóng vào các can như nhau. Hãy tính và nêu số can nước mắm đóng được trong các trường hợp sau:
- GV trình chiếu bài 5. - GV yêu cầu HS: + Quan sát bức tranh, đọc yêu cầu đề bài. + Trao đổi theo cặp đôi: bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Sau đó thảo luận: “để tìm được số can đựng đủ số lít nước mắm đã cho thì ta phải làm thế nào để tính” ? + Đặt tính ra nháp sau đó điền kết quả vào bảng. + Đổi vở kiếm tra chéo. - GV mời đại diện HS lên bảng trình bày bài giải.
- GV nhận xét và chữa bài. - GV mở rộng: tình huống trong cuộc sống: biết tổng số bánh, biết mỗi hộp có mấy chiếc bánh có thể tính được cần bao nhiêu hộp để đựng hết số bánh. Bài 6: Đọc giá tiền mỗi mặt hàng sau rồi trả lời các câu hỏi: a) Mua 1 lốc sữa chua có 6 chai hết 25 800 đồng. Hỏi mỗi chai sữa chua có giá bao nhiêu tiền? b) Mua một hộp bánh su kem có 8 chiếc hết 42 400 đồng. Hỏi mỗi chiếc bánh su kem có giá bao nhiêu tiền ? - GV trình chiếu bài 6. - GV yêu cầu HS chia thành các nhóm 4 bạn và thực hiện các nhiệm vụ sau: + Đọc đề bài, đọc giá tiền các mặt hàng, đại diện nhóm trả lời. +Đại diện HS đọc câu hỏi (về giá tiền các mặt hàng) cho HS nhóm khác trả lời. + Mỗi nhóm lần lượt đố nhóm khác: giá tiền mỗi chai sữa chua là bao nhiêu ? giá tiền mỗi bánh su kem là bao nhiêu? - GV mời đại diện HS lên bảng trình bày bài làm, HS ở dưới trình bày vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về phép chia đã học để tìm thêm một số tình huống trong thực tế. b. Cách thức thực hiện - GV chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép chia đã học rồi đố các nhóm còn lại. - Nhóm nào tìm được nhiều tình huống và trả lời đúng nhiều nhất thì thắng cuộc. - GV nhận xét và tổng kết bài học. * Củng cố dặn dò - GV nêu câu hỏi: + Buổi học hôm nay các em biết thêm điều gì mới? + Khi đặt tính chia cần lưu ý gì ? - GV nhắc HS ôn lại cách đặt tính rồi tính và tự nêu ví dụ về phép chia có nhiều chữ số với số có một chữ số trong phạm vi 100 000 và thực hiện tính toán. - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để tìm thêm các tình huống thực tế liên quan đến phép chia và trình bày lại vào vở, hôm sau chia sẻ với bạn. |
- HS lắng nghe và tích cực tham gia.
- HS chơi trò chơi ôn lại các phép chia trong bảng chia. 5 : 4 = 1 (dư 1) 4 : 5 = 0 (dư 4) 9 : 7 = 1 (dư 2) 7 : 9 = 0 (dư 7)
- HS hoạt động theo nhóm: lần lượt nêu tình huống có ứng dụng phép chia đã chuẩn bị trước cho bạn trong nhóm nghe, sau đó đố bạn tính ra được kết quả. - Đại diện HS trình bày.
- HS theo dõi đề bài.
- HS thực hiện phép chia.
- HS hoạt động theo nhóm 2 người. Kết quả đúng như sau:
Vậy, 696 : 3 = 232; 5692 : 4 = 1423
Vậy, 2 455 : 6 = 409 (dư 1); 45 615 : 3 = 15 205 - HS tự làm ở nhà.
- HS theo dõi đề bài.
- HS thực hiện phép chia.
- HS hoạt động theo nhóm 2 người. Kết quả đúng như sau: 7 684 : 2 =3 842; 4 535 : 5 =907; 68 138 : 3 = 22 712 (dư 2); 34 816 : 4 = 8 704. - HS sửa lỗi sai (nếu có).
- HS quan sát mẫu của bài 3.
- HS hoạt động nhóm 2 người.
- HS trình bày bài 3 vào vở.
- HS kiểm tra chéo bài làm. Kết quả đúng: 8 000 : 2 = 4 000; 40 000 : 5 = 8 000; 36 000 : 9 = 4 000; 42 000 : 7 = 6 000. - HS chú ý lắng nghe.
- HS quan sát bài 4. .
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ.
- HS tập trung lắng nghe phân tích và hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện các phép chia còn lại. Kết quả đúng là: 93 663 : 2 = 46 831 (dư 1); 45 684 : 4 = 11 421; 21 357 : 7 =3 051.
- HS quan sát bài 5. - HS trao đổi theo cặp đôi.
- HS thực hiện bài làm vào nháp.
- HS kiểm tra chéo bài làm của nhau. Kết quả:
- HS suy nghĩ câu trả lời: lấy tổng số bánh chia cho số bánh trong mỗi hộp thì tính được số hộp cần dùng.
- HS đọc đề bài.
- HS tích cực tham gia các hoạt động.
|
-------------- Còn tiếp ---------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn