Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Học xong bài này, HS cần đạt:
- Ôn tập tổng hợp về đọc, viết, so sánh, cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 100 000.
- Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức các số trong phạm vi 100 000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn.
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Giáo án, SGK, thẻ và hình ảnh liên quan bài học.
- Đối với học sinh : SGK, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Ôn lại về đọc, viết, so sánh, cấu tạo các số trong phạm vi 100 000. b. Cách thức thực hiện - GV chia lớp thành các nhóm 4 bạn. - GV phổ biến cách chơi như sau: + Mỗi bạn trong nhóm viết ra một số trong phạm vi 100 000, sau đó đố bạn khác: đọc, viết số đó dưới dạng tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. + Tất cả các bạn trong nhóm thực hiện sắp xếp các số của các bạn trong nhóm theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - GV yêu cầu các trưởng nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét, kết luận. - GV gợi vấn đề và dẫn dắt vào bài học: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100000. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS ôn lại các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 và ứng dụng được trong một số tình huống thực tế. b. Cách thức thực hiện Bài 1. Chọn dấu (>, <, =) thích hợp: - GV trình chiếu bài 1. - GV yêu cầu HS: + Làm việc cá nhân: Chọn dấu thích hợp điền vào dấu ? + Làm việc cặp đôi: Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV mời 3 đại diện HS lên bảng trình bày
- GV chữa bài, nhắc lại cách so sánh hai số trong phạm vi 100 000. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Sắp xếp các số 4 768, 5 189, 4 827, 5 786 theo thứ tự: a) Từ bé đến lớn. b) Từ lớn đến bé. - GV trình chiếu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày cách làm.
- GV chữa bài, chỉnh sửa lỗi sai cho HS. - GV nhắc HS: ở nhà tự lấy thêm ví dụ tương tự và sắp xếp. Bài 3: a) Viết các số 2 894, 7 205, 5 668, 3 327 thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu): Mẫu: 2 894 = 2000 + 800 + 90 + 4 b) Viết các tổng sau thành số (theo mẫu): Mẫu: 3 000 + 500 + 20 + 7 = 3 527.
- GV trình chiếu bài 3 và yêu cầu HS quan sát. - GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp: đổi vở kiểm tra chéo và chia sẻ cách làm nếu bạn làm sai. - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. - GV mời đại diện HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận. Bài 4: Tính nhẩm 6 000 + 3 000 – 5 000 7 000 – (1 500 + 4 500) 8 000 – 3 000 – 2 000 6 000 + 2 000 – 3 000 - GV trình chiếu bài 4. - HS làm việc cá nhân: tính nhẩm và viết vào vở. - GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp: đổi vở kiểm tra chéo và chia sẻ cách làm nếu bạn làm sai.
- GV mời đại diện HS lên bảng thực hiện bài giải.
- GV nhận xét, đánh giá. Bài 5: Đặt tính rồi tính - GV trình chiếu bài 5. - HS làm việc cá nhân: tính nhẩm và viết vào vở. - GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp: đổi vở kiểm tra chéo và chia sẻ cách làm nếu bạn làm sai. - GV mời đại diện HS lên bảng thực hiện bài giải.
- GV nhận xét đánh giá. Bài 6: Tính giá trị của các biểu thức sau: a) b) c) d) - GV trình chiếu bài 6. - HS làm việc cá nhân: tính nhẩm và viết vào vở. - GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp: đổi vở kiểm tra chéo và chia sẻ cách làm nếu bạn làm sai. - GV mời đại diện HS lên bảng thực hiện bài giải.
- GV nhận xét, đánh giá. Bài 7: Ở một bảo tàng sinh vật biển, buổi sáng có 120 lượt khách tham quan, buổi chiếu có nhiều hơn buổi sáng 30 lượt khách. Hỏi cả ngày hôm đó bảo tàng đã đón bao nhiêu lượt khách tham quan? - GV nêu bài 7. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp: + Đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, hỏi gì? + Thảo luận với bạn để giải bài toán. + Trình bày bài giải vào vở. - GV mời đại diện HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG |
- HS lắng nghe và tích cực tham gia.
- Trưởng nhóm báo cáo hoạt động của nhóm mình.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS theo dõi đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS hoạt động theo nhóm 2 người. - HS lên bảng thực hiện; Kết quả đúng như sau:
- HS theo dõi đề bài.
- HS làm bài vào vở sau đó đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra chéo. - HS lên bảng trình bày bài làm. Kết quả đúng: a) Từ bé đến lớn: 4 768, 4 827, 5 189, 5 786. b) Từ lớn đến bé; 5 786, 5 189, 4 827, 4 768. - HS sửa lỗi sai (nếu có). - HS làm ở nhà.
HS quan sát bài 3. - HS tích cực tham gia các hoạt động.
- HS trình bày bài. Kết quả như sau: a) 2 894 = 2000 + 800 + 90 +4 7 205 = 7000 + 200 + 5 5 668 = 5000 + 600 + 60 +8 3 327 = 3000 + 300 + 20 +7 b) 4 000 + 700 + 40 + 2 = 4 742 5 000 + 500 + 50 + 5 = 5 555 2 000 + 600 + 40 + 8 = 2 648 3000 + 900 + 8 = 3 908
- HS theo dõi bài 4. - HS làm bài vào vở.
- HS làm việc theo cặp đôi.
- Đại diện HS lên bảng trình bày. Kết quả: 6 000 + 3 000 – 5 000 = 4 000 7 000 – (1 500 + 4 500) = 1 000 8 000 – 3 000 – 2 000 = 3 000 6 000 + 2 000 – 3 000 = 5 000
- HS thực hiện đặt tính. - HS trao đổi với bạn.
- HS lên bảng trình bày. Kết quả:
- HS theo dõi bài 6. - HS tích cực tham gia hoạt động nhóm.
- HS trình bày bài làm lên bảng.
|
-------------- Còn tiếp ---------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn