Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Học xong bài này, HS cần đạt:
- Thực hành cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 và vận dụng để tính giá trị của biểu thức và giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
- Thực hiện tính được chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Đọc và nêu được một số nhận xét đơn giản từ thông tin trên bảng số liệu thống kê.
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên : Giáo án, SGK, một số trò chơi khởi động.
- Đối với học sinh : SGK, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS ôn lại cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông, các phép tính trong phạm vi 100 000 thông qua trò chơi. b. Cách thức thực hiện HS chơi trò “Lời mời chơi” - GV yêu cầu cả lớp là một nhóm, chơi chung trò chơi “Lời mời chơi”: HS đưa ra những lời mời ôn lại kiến thức đã học, bạn nào nhận được lời mời sẽ thực hiện lời mời. Ví dụ: + Bạn A: Mời bạn nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, lấy ví dụ. + Bạn B trả lời: Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo), ví dụ chiều dài là 6 cm, chiều rộng 3 cm thì diện tích là 6 nhân 3 bằng 18 cm2. - GV nhận xét, đánh giá. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS ôn lại cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông, các phép tính trong phạm vi 100 000 thông qua bài tập hoặc những tình huống thực tế. b. Cách thức thực hiện Bài 1. Đặt tính rồi tính a)
b) - GV trình chiếu bài 1. - GV yêu cầu HS làm bài 1. - Yêu cầu HS trao đổi kiểm tra chéo bài của nhau. - GV mời đại diện HS trình bày.
- GV chữa bài, chỉnh sửa lỗi sai cho HS. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau: a) b) - GV trình chiếu bài 2. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân: làm bài 2 vào vở. - GV yêu cầu HS trao đổi vở để kiểm tra chéo với bạn bên cạnh. - GV mời 2 đại diện HS lên bảng nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức rồi trình bày bài làm.
- GV nhận xét, đánh giá. Bài 3. a) Khung của một bức tranh có dạng hình vuông với cạnh 75 cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét? b) Một mảnh hoa văn trang trí trên tấm vải thổ cẩm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 21 cm, chiều rộng 9 cm. Tính diện tích mảnh hoa văn đó. - GV trình chiếu bài 3. - GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau: + Làm bài 3 vào vở. + Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV mời 2 đại diện HS lên bảng trình bày.
- GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách tìm. - GV nhận xét, kết luận. Bài 4: Bảng sau cho biết số trường tiểu học ở Việt Nam từ năm 2015 đến năm 2019:
Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi: a) Năm học nào có số lượng trường tiểu học nhiều nhất? b) Số lượng trường tiểu học năm học 2017-2018 ít hơn số lượng trường tiểu học năm học 2016-2017 là bao nhiêu trường? c) Làm tròn số trường tiểu học ở Việt Nam trong bảng trên đến hàng nghìn và đọc các số vừa làm tròn. d) Tuấn nhận xét: Số lượng trường tiểu học ở Việt Nam giảm dần qua các năm học”. Em có đồng ý với nhận xét của Tuấn không? - GV nêu bài 4. - GV chia lớp thành các nhóm 2 bạn để cùng thực hiện bài 4. - GV mời đại diện một số HS trả lời các câu hỏi của bài 4.
- GV nhận xét, đánh giá. Bài 5: a) Ước lượng số gam đậu tương trong lọ đựng nhiều hơn: b) Ước lượng số mi-li-lít nước trong bể chứa nhiều nước hơn: - GV nêu bài 5. - GV cho HS thảo luận theo cặp: + Ước lượng số gam đậu tương trong lọ nhiều hơn và số mi-li-lít nước trong bể chứa nhiều nước hơn. + Giải thích cho bạn nghe lý do. - GV mời đại diện HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
|
- HS tập trung lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi.
- HS tích cực tham gia chơi “Lời mời chơi”.
- HS tự làm bài 1 vào vở. - HS hoạt động theo cặp đôi. - HS trình bày bài làm: a)
b)
7540 : 5 = 1508; 12419 : 2 = 6209 (dư 1)
- HS tự làm bài 2 vào vở.
- HS hoạt động theo cặp đôi. - HS trình bày bài làm. a)
b)
- HS đọc đề bài bài 3.
- HS tự làm bài 3 vào vở.
- HS hoạt động theo nhóm đôi.
- HS trình bày bài làm: Bài giải a) Chu vi của khung bức tranh đó là: 75 x 4 = 300 (cm) = 3 (m) b) Diện tích mảnh hoa văn đó là: 21 x 9 = 189 (cm2) Đáp số: a a) 3 m b) 189 cm2.
- HS đọc đề bài bài 4.
- HS hoạt động theo nhóm đôi.
- HS trình bày: Kết quả: a) Năm học có số lượng trường tiểu học nhiều nhất là 2015-2016. b) 15052 – 14937 = 115 (trường) c) Làm tròn được kết quả lần lượt là: 15000; 15000; 15000; 14000.
|
----------------- Còn tiếp ----------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn