Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Học xong bài này, HS cần đạt:
- Luyện tập về các số trong phạm vi 100 000.
- Luyện tập về so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên : Giáo án, sgk, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học
- Đối với học sinh : sgk, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS ôn lại phân tích cấu tạo số trong phạm vi 100 000, ôn lại cách so sánh các số trong phạm vi 100 000. b. Cách thức thực hiện HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”, cả lớp chia thành 2 đội, trả lời các câu hỏi sau đây: (1) 23 400 đọc là? (2) Tám mươi mốt nghìn tám trăm mười, viết là? A. 81 800 B. 81 801 C. 81 810 (3) Viết cấu tạo số của 54 709 ? (4) 63 213 gồm …chục nghìn … nghìn … trăm … chục … đơn vị ? (5) So sánh: 786 và 4702 ? (6) So sánh: 786 và 706 ? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS luyện tập về so sánh các số trong phạm vi 100 000, áp dụng vào bài tập đúng/sai; tìm số bé nhất, số lớn nhất, sắp xếp theo thứ tự tăng dần (giảm dần). b. Cách thức thực hiện - HS thực hành làm bài tập vào vở. Một số HS lên bảng trình bày. GV lưu ý cho HS trình bày cách so sánh của mình. Bài 1: - GV nhận xét, đánh giá.
- HS thảo luận nhóm đôi, một bạn hỏi một bạn trả lời. Đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả. GV lưu ý cho HS giải thích kết quả của nhóm mình. Bài 2:
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS thảo luận nhóm 4, quan sát các số, đọc số, nhận biết được cấu tạo thập phân của mỗi số. Thực hiện so sánh các số trong trường hợp có cùng số chữ số và hoàn thành các câu a), b), c). - Các nhóm chia sẻ kết quả, GV cho HS trình bày cách làm của mỗi nhóm, lưu ý cách so sánh. Bài 3: Cho các số sau: a) Tìm số lớn nhất. b) Tìm số bé nhất. c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV nhận xét, đánh giá.
- HS chơi trò chơi điền số, cả lớp chia thành 4 đội, mỗi đội cử 3 bạn luân phiên nhau điền số thích hợ vào ô . - HS dưới lớp vừa cổ vũ vừa giám sát để đánh giá đội nào làm đúng và nhanh nhất thì chiến thắng. - Kết thúc trò chơi, GV cho HS giải thích cách điền số. Bài 4: Số ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS quan sát hình nhận biết được số dây chun trong mỗi hộp. - HS chọn kết quả đúng, GV hướng dẫn cách chọn chữ đặt dưới hình vẽ có nhiều dây chun nhất và yêu cầu HS giải thích cách làm của mình. Bài 5: Chọn chữ đặt dưới hình vẽ có nhiều dây chun nhất: - GV nhận xét, đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 100 000 để giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Cách thức thực hiện - HS đọc đè bài và các thông tin trong bài. GV có thể hỏi những cây cầu trong hình ở tỉnh nào. HS nêu kết quả trả lời cho yêu cầu của bài tập. Bài 6: Dưới đây là thông tin về chiều dài một số cây cầu ở Việt Nam. Đọc tên các cây cầu đó theo thứ tự từ ngắn nhất đến dài nhất: - GV nhận xét và tổng kết bài học. |
- HS lắng nghe và tích cực tham gia.
(1) 23 400 đọc là hai mươi ba nghìn bốn trăm. (2) C (3) 54 709 = 50 000 + 4 000 + 700 + 9 (4) 63 213 gồm 6 chục nghìn 3 nghìn 2 trăm 1 chục 3 đơn vị. (5) 786 < 4702 (6) 786 > 706
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
6 378 53 127 24 619 24 619
45 909 42 093 77 115 74 810 89 127 89 413 93 017 93 054 - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
a) 43 000 > 38 000 đúng. b) 4 326 < 4 321 sai. Sửa 4 326 > 4 321. c) 24 387 > 24 598 sai. Sửa 24 387 < 24 598. d) 12 025 > 12 018 đúng.
- HS lắng nghe và chữa bài.
- HS lắng nghe và thảo luận nhóm.
|
------------- Còn tiếp --------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn