Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
(1 tiết)
- Ôn tập về phép nhân, Bảng nhân 2, Bảng nhân 5.
- Làm quen với giải bài toán về phép nhân.
- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
Năng lực riêng:
- Thông qua thực hành ôn luyện kĩ năng vận dụng Bảng nhân 2 và Bảng nhân 5 để tính nhân 2 hoặc 5 với một số, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết các vấn đề toán học.
- Thông qua việc vận dụng các kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết các vấn đề toán học.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Các thẻ giấy ghi các số: 2; 4; 6; …18; 20 và các thẻ giấy ghi số 5; 10; 15; … ; 45; 50.
- SHS Toán 3 CD
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Ôn tập, nhớ lại bảng nhân 2, bảng nhân 5. - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đếm cách 2" hoặc "Đếm cách 5". - GV mời 1 HS bất kì, cho HS rút ngẫu nhiên 1 thẻ: + Nếu rút được thẻ số 2 thì HS đếm cách 2 từ 2 đến 20. + Nếu rút được thẻ số 5 thì HS đếm cách 5 từ 5 đến 50. - GV dẫn dắt, giới thiệu cho HS: Buổi học hôm nay chúng ta cùng ôn tập, củng cố lại về phép nhân;bảng nhân 2, bảng nhân 5 qua các bài tập bài: Ôn tập phép nhân, Bảng nhân 2, Bảng nhân 5
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS luyện tập các bài tập về phép nhân, Bảng nhân 2, Bảng nhân 5. - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV cho HS quan sát hình ảnh, đọc, xác định yêu cầu đề. - GV cho HS quan sát lần lượt từng tranh vẽ, đối chiếu lần lượt các tranh với các câu, nói cho bạn cùng bàn nghe đáp án của mình. - GV mời đại diện 3 cặp đôi trình bày kết quả.
- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, mời 1 HS đứng dậy đọc, xác định yêu cầu BT2 trước lớp. - GV cho HS quan sát lần lượt từng tranh vẽ, sau đó đối chiếu lần lượt các tranh với các câu, nói cho bạn cùng bàn nghe đáp án của mình. - GV mời đại diện 3 HS trình bày kết quả. (Mỗi HS trình bày 1 câu).
- GV chữa bài cho lớp, lưu ý HS lỗi sai dễ mắc khi thực hiện đổi đơn vị. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 - GV trình chiếu Slide đề bài. GV mời 1 HS đứng dậy đọc đề bài, xác định yêu cầu bài. - GV cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở rồi đổi chéo vở kiểm tra bài.
- GV mời đại diện 4 bạn trình bày kết quả (mỗi bạn một cột). - GV cho HS chữa bài.
|
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của GV. + Nếu rút được thẻ số 2 thì HS đếm: 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26; 28; 30. Nếu rút được thẻ số 8 thì HS đếm: 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26; 28; 30. ..... + Nếu rút được thẻ số 5 thì HS đếm: 2; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45; 50.
- HS chú ý nghe, ghi vở.
- HS giơ tay đọc, xác định yêu cầu đề.
- Hai bạn cùng bàn trao đổi đáp án. - HS giơ tay trình bày kết quả: a) Voi con xách 2 xô nước; 2 được lấy 1 lần; 2 1 = 2. b) Voi con xách 2 lần, mỗi lần 2 xô nước; 2 được lấy 2 lần; 2 2 = 4. c) Voi con xách 3 lần, mỗi lần 2 xô nước; 2 được lấy 3 lần; 2 3 = 6. - HS sửa lỗi (nếu sai)
|
-------------- Còn tiếp --------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác