Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Học xong bài này, HS cần đạt:
- Thực hiện được phép nhân (có nhớ không quá 2 lượ và không liên tiếp) trong phạm vi 100 000.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên : Giáo án, sgk, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học
- Đối với học sinh : sgk, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||||||||||||||
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh trước bài học. b. Cách thức thực hiện - HS chơi trò chơi “Vượt qua thử thách” theo nhóm (mỗi tổ là 1 nhóm): - HS nêu tình huống thực tế (đã chuẩn bị ở nhà) liên quan đến phép nhân trong phạm vi 100 000. Mời một bạn bất kì trong lớp hoặc trong nhóm thực hiện tính và trả lời câu hỏi đặt ra. - Nhóm nào có nhiều tình huống hay, phép tính đúng thì thẳng cuộc. - GV dẫn dắt vào bài học.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS biết cách đặt tính rồi tính và thực hiện được phép nhân trong phạm vi 100 000 (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp); tính nhẩm nhân các số tròn nghìn, chục nghìn với số có một chữ số; so sánh, vận dụng giải quyết các bài toán thực tế. b. Cách thức thực hiện - HS tính rồi viết kết quả của phép tính. - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, hướng dẫn HS thực hiện nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số trong trường hợp có nhớ 2 lượt. Ví dụ 1: 825 × 3 = ?
+ Kết quả: 825 × 3 = 2 475 Ví dụ 2: 2 418 × 4 = ?
+ Viết kết quả: 2 418 × 4 = 9 672. Bài 1: Tính
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS đặt tính rồi tính; đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi sao khi HS thực hiện phép tính. - HS tự nêu lưu ý khi thực hiệ nhân có nhớ, với những lượt nhân có kết quả vượt 10, viết số đơn vị và nhớ số chục sang lượt nhân tiếp theo. Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nói cho bạn nghe cách nhân nhẩm. HS tự lấy ví dụ theo cách tính nhẩm vừa nêu rồi chia sẻ với bạn. - HS tự làm các phép tính vào vở, đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3: Tính nhẩm:
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cá nhân HS làm bài 4: Tìm kết quả của các phép nhân (HS nên đặt tính ra nháp để tìm kết quả tránh nhầm lẫn). - Chỉ vào từng cặp phép tính, nêu kết quả so sánh, chọn dấu (>, <, =) thích hợp và giải thích tại sao. - GV gợi ý để HS tư duy linh hoạt: Nếu không cần tính chỉ dựa vào quan sát và lập luận thì chúng mình có thể nêu được kết quả so sánh không? GV khuyến khích HS chủ động, đưa ra những lập luận, lí lẽ, chứng cứ để thuyết phục người khác đồng thuận với ý kiến của mình. Bài 4:
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS thực hiện: + Quan sát, nêu yêu cầu bài tập; thảo luận nhóm 4 cách thực hiện. + Tự làm bài, đặt tính rồi tính ra nháp, sau đó điền kết quả; đổi vở kiểm tra chéo. + Chia sẻ ý kiến cá nhân xem bạn nào tính đúng, bạn nào tính chưa đúng, chưa đúng ở đâu, sửa lại thế nào cho đúng. - GV khuyến khích HS nói, diễn đạt tình huống phù hợp với từng phép tính. Chẳng hạn: Mỗi nong tằm thu được 182 kén, vậy 2 nong tằm thu được 182 × 2 = 364 kén. Lưu ý: GV có thể thay đổi số liệu về số kén thu được hoặc số nong tằm để HS được luyện tập nhiều hơn. Bài 5: Cô Sao nuôi tằm lấy tơ dệt vải, mỗi nong tằm cô thu được 182 kén. Hãy tính và nêu số kén tằm cô Sao có thể thu được trong các trường hợp sau: - GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức về phép nhân đã học giải quyết bài toán thực tế. b. Cách thức thực hiện - HS thực hiện: + Đọc bài toán, nhận biết bài toán cho gì, hỏi gì. + Thảo luận tìm phép tính để giải quyết bài toán, nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình. + Trình bày bài giải. + Kiểm tra lại các bước thực hiện. + Liên hệ thực tế với những tình huống liên quan đến phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số trong phạm vi 100 000. Bài 6: Mỗi tòa chưng cư có 512 căn hộ. Hỏi 6 tòa như vậy có tất cả bao nhiêu căn hộ? - GV nhận xét và tổng kết bài học.
*Củng cố dặn dò - Ôn lại cách đặt tính và thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số; tính nhẩm phép nhân các số tròn nghìn, chục nghìn với số có một chữ số. - So sánh các số thông qua phép nhân, nêu một vài ví dụ (có thể đố người nhà). - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống trong thực tế (nêu ví dụ), hôm sau chia sẻ với bạn. |
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
- HS ghi bài.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
4 234 3 192 2 3 8 468 9 576
21 219 11 081 4 6 84 876 66 486
825 2 418 3 4 2 475 9 672
11 405 12 091 7 8 79 835 96 728 - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
a)
3 412 2 123 1 408 2 4 6 6 824 8 492 8 448 b)
12 331 23 714 10 611 3 2 9 36 993 47 428 95 499 - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
8 000 × 6 = 48 000 14 000 × 4 = 56 000 7 × 9 000 = 63 000 3 × 29 000 = 87 000
27 000 × 3 = 81 000 46 000 × 2 = 92 000 - HS lắng nghe.
|
-------------- Còn tiếp ---------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn