Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Học xong bài này, HS cần đạt:
- Biết cách đặt tính và thực hiện được nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (không nhớ).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên : Giáo án, sgk và hình ảnh liên quan đến bài học
- Đối với học sinh : sgk, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh trước bài học. b. Cách thức thực hiện 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện”: - HS chơi trò chơi ôn lại các phép nhân trong các bảng nhân. GV treo Bảng nhân (hai lối vào, SGK trang 32, tập 1) để kiểm tra kết quả nhanh và hướng dẫn HS dùng bảng tra nhanh kết quả nếu không nhớ các phép nhân trong bảng. - HS lên bảng thực hiện phép tính nhân số có hai chữ số, ba chữ số với số có một chữ số (không nhớ), các HS còn lại thực hiện ra giấy nháp và chia sẻ với bạn cách thực hiện. Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 13 × 2 112 × 4 - Từ những ví dụ HS vừa thực hiện, GV viết thêm số để thành phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số, HS khám phá cách thực hiện tương tự. Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 1 323 × 2 11 212 × 4 2. HS quan sát tranh, nêu phép tính tìm số thân cây sen để làm 2 chiếc khăn tơ sen: HS tính 4 312 × 2 = ? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS làm quen cách đặt tính rồi tính nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (không nhớ). b. Cách thức thực hiện 1. HS tính 4 312 × 2 = ? a. Mục tiêu: Học sinh làm quen với qui tác nhân một số có nhiều chữ số với số có một chữ số. b. Cách thức thực hiện - HS thảo luận cách đặt tính và tính. - Đại diện nhóm nêu cách làm. - GV chốt lại các bước thực hiện tính 4 312 × 2 = ? + Đặt tính: Viết 4 312, viết số 2 dưới số 4 312 sao cho đơn vị thẳng đơn vị. + Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái: GV nhấn mạnh để HS hiểu: + Lần 1: Nhân với đơn vị: 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 thẳng hàng đơn vị. + Lần 2: Nhân với chục: 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 thẳng hàng chục. + Lần 3: Nhân với trăm: 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 thẳng hàng trăm. + Lần 4: Nhân với nghìn: 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 thẳng hàng nghìn. - Viết kết quả: 4 312 × 2 = 8 624. Lưu ý: GV không cần viết lời tính lên bảng. - GV nêu một phép tính khác để HS thực hiện trên bảng con, chẳng hạn: 2 132 × 3 = ? 2. HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện và nói cho bạn nghe cách làm. Lưu ý: GV đặt câu hỏi để HS hiểu trong từng thao tác nhân ở trên: + Ta đã lấy 2 nhân với 2 đơn vị bằng 4 nên 4 viết thẳng hàng đơn vị. + Tiếp tục, 2 nhân với 1 chục bằng 2 chục, nên 2 viết thẳng hàng chục. + Tiếp theo, 2 nhân với 3 trăm bằng 6 trăm nên 6 viết thẳng hàng trăm. + Cuối cùng 2 nhân với 4 nghìn bằng 8 nghìn, nên 8 viết thẳng hàng nghìn.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS sử dụng đặt tính rồi tính và thực hiện được nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (không nhớ); vận dụng kiến thức đã học giải quyết một số tình huống gắn với thức tế. b. Cách thức thực hiện - HS thực hiện: + Tính rồi viết kết quả của phép tính. + Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. + Nhắc lại cách nhân lần lượt từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Bài 1: Tính
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS thực hiện: + Đặt tính rồi tính. + Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. Lưu ý: Nếu có thời gian, GV có thể tổ chức cho HS tự lấy ví dụ về phép nhân (không nhớ) trong phạm vi 100 000 và đố bạn thực hiện. Bài 2: Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chia cả lớp thành 4 nhóm, mỗi tổ là một nhóm. Các nhóm đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho gì, bài toán hỏi gì; suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. Các nhóm trình bày bài giải. - HS kiểm tra lại phép tính đã đúng chưa, câu trả lời đã phù hợp chưa, dạng toán này cần chú ý gì khi thực hiện. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, viết câu lời giải rõ ràng theo cách suy nghĩ của mình. - GV lấy kết quả của 2 nhóm nhanh nhất, 2 nhóm còn lại nhận xét. Bài 3: Mỗi quả dứa ép được 200 ml nước. Hỏi chỉ Lan ép 8 quả dứa như thế thì được bao nhiêu mi-li-lít nước dứa? - GV nhận xét, đánh giá. Lưu ý: Nếu còn thời gian, GV có thể tạo cơ hội cho HS vận dụng cách nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (không nhớ) bằng cách thay đổi dữ liệu hoặc phép tính của bài toán. Chẳng hạn: Mỗi bình nước ép dứa đựng 2 020 ml. Hỏi 4 bình nước ép dứa như vậy đựng tất cả bao nhiêu mi-li-lít nước ép dứa?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (không nhớ) để tìm các tình huống thực tế có liên quan. b. Cách thức thực hiện - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép nhân đã học rồi chia sẻ với cả lớp. - GV nhận xét và chữa các ví dụ, tổng kết bài học.
* Củng cố về nhà - Ôn lại cách đặt tính rồi tính và thực hiện nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (không nhớ). - Cách tính nhẩm các số tròn nghìn, chục nghìn. - Vận dụng các kiến thức về phép nhân đã học, tìm thêm tình huống thực tiễn và giải quyết tình huống. Sau đó, đố mọi người xung quanh. |
- HS lắng nghe và tích cực tham gia.
13 112 2 4 26 448
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS lắng nghe và tiếp nhận kiến thức.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
2 313 1 234 3 2 6 969 2 468
|
--------------- Còn tiếp -----------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn