Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Học xong bài này, HS cần đạt:
- Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000.
- Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn.
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên : Giáo án, sgk, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học
- Đối với học sinh : sgk, bảng con, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh trước bài học; ôn lại các số trong phạm vi 1 000. b. Cách thức thực hiện - HS chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn, đọc, viết các số trong phạm vi 1 000. + GV làm quản trò. + GV gọi 1 HS giơ tay đọc 1 số bất kỳ trong phạm vi 1 000 trước. Ví dụ: 150. + Sau đó, HS chỉ 1 bạn khác đọc số liền sau của số đó. Ví dụ: 151. + HS chơi liên tiếp như vậy, đến khi bao quát được hầu hết cả lớp thì dừng. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS hình thành kiến thức về các số tròn nghìn, các số tròn trăm trong phạm vi 100 000. b. Cách thức thực hiện 1. Hình thành các số tròn nghìn a. Mục tiêu: HS hình thành kiến thức về các số trong nghìn. b. Cách thức thực hiện HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - Lấy ra từ bộ đồ dùng 1 khối lập phương và nêu có 1 đơn vị, GV viết 1 đơn vị, viết số 1 lên bảng. - Lấy 10 khối lập phương đơn vị, gài lại với nhau được 1 chục và nêu lên được 10 đơn vị = 1 chục, GV viết bảng nội dung như SGK. - Lấy 10 thanh chục gài lại với nhau được 1 trăm và nêu lên được 10 chục = 1 trăm, GV viết bảng nội dung như SGK. - Lấy 10 tấm trăm gài lại với nhau được 1 khối nghìn và nêu lên được 10 trăm = 1 nghìn, GV viết bảng nội dung như SGK. - Lấy ra từ bộ đồ dùng 1 khối nghìn và nêu được 1 nghìn. - Lấy tiếp 2 khối nghìn và nêu được 2 nghìn. Tiếp tục như vậy cho đến 10 nghìn. Đối với số 10 000, GV cho HS nhận biết 10 nghìn = 1 chục nghìn. - GV cho HS đọc và nhận xét về các số 1 000, 2 000, 3 000,… 10 000 rồi giới thiệu vớ HS các số tròn nghìn. 2. Hình thành các số tròn trăm trong phạm vi 10 000 a. Mục tiêu: Dựa vào các khối hình để hình thành các số tròn trăm trong phạm vi 10 000. b. Cách thức thực hiện: - HS lấy ra 3 khối nghìn, lấy thêm 2 tấm trăm, GV giới thiệu số ba nghìn hai trăm, và hướng dẫn cách viết số 3 200. HS viết số vào bảng con. - Tương tự đối với 5 100. - GV yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng ra để có một số tròn trăm trong phạm vi 10 000, chẳng hạn: 4 700, 6 200. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. b. Cách thức thực hiện - HS làm bài vào bảng con. GV cho HS nhận xét, nhắc lại việc nhận biết số. Bài 1: Số ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS thực hiện vào vở rồi đổi vở cho nhau, kiểm tra kết quả. - GV gọi 2 HS lên bảng và một số HS đứng tại chỗ trả lời. Bài 2: a) Viết các số sau: sáu nghìn, mười nghìn, một nghìn ba trăm, bốn nghìn năm trăm, bảy nghìn tám trăm. b) Đọc các số sau: 7 000, 5 300, 8 4000, 9 000, 10 000.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV có thể cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”. Chia thành 2 đội chơi (2 tổ là 1 đội), mỗi đội cử năm HS lên lần lượt nêu số thích hợp thay cho ô . Đội nào viết đúng và nhanh hơn thì chiến thẳng. - GV cho lớp nhận xét kết quả chơi. - HS đọc lại các số trên tia số. Bài 3: Số ? - GV nhận xét, đánh giá.
- Hình thành số có bốn chữ số trong phạm vi 10 000: + GV đưa hình như trong SGK, hướng dẫn HS phân tích mẫu: HS quan sát và nhận ra được 2 khối nghìn, 2 tấm trăm, 6 thanh chục, 8 khối lập phương rời. GV giới thiệu số 2 468, cách đọc và cách viết. + HS thực hiện theo mẫu đã phân tích đối với các câu a), b), làm vào bảng con. GV lưu ý cho HS giải thích số mà mình viết được. + GV yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng ra để có được một vài số trong phạm vi 10 000, chẳng hạn: 1 782; 4 291. - GV gọi 2 HS lên bảng, một số HS đứng tại chỗ trả lời. Bài 4: Đếm, viết rồi đọc số khối lập phương (theo mẫu):
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chia cả lớp thành 4 nhóm (mỗi tổ là 1 nhóm), thực hiện yêu cầu của bài 4 (SGK). - GV lấy kết quả của 2 nhóm nhanh nhất, 2 nhóm còn lại nhận xét. Bài 5: a) Viết các số sau: một nghìn hai trăm sáu mươi chín, năm nghìn tám trăm mười ba, chín nghìn bốn trăm bảy mươi lăm, sáu nghìn sáu trăm chín mươi, ba nghìn hai trăm linh sáu. b) Đọc các số sau: 4 765, 6 494, 3 120, 8 017.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS làm bài theo nhóm 4, mỗi bạn luân phiên nêu lên năm sinh của mỗi người trong gia đình Dung, GV lưu ý lấy số năm sinh của mỗi người để cho HS nhận ra số có bốn chữ số trong phạm vi 10 000. - GV gọi một số nhóm đại diện trả lời. Bài 6: Hãy đọc năm sinh của các thành viên trong gia đình ở bức tranh sau:
- GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng các số trong phạm vi 10 000 ước lượng các vấn đề trong cuộc sống. b. Cách thức thực hiện - HS đọc thông tin và yêu cầu của bài 7 (SGK). - HS chia sẻ ước lượng số bước chân của mình cho cả lớp nghe, HS nhận ra được số bước chân là số có mấy chữ số. - GV gọi một số HS trả lời. Bài 7: Đi bộ khoảng 4 000 bước chân mỗi ngày giúp chúng ta có trái tim khỏe mạnh, tránh nhiều bệnh tật. Em hãy cùng với người thân trong gia đình ước lượng xem mỗi người đi bộ được khoảng bao nhiêu bước chân một ngày. - GV nhận xét và tổng kết bài học.
* Củng cố về nhà - Ôn lại các số trong phạm vi 10 000; đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết các số tròn nghìn. - HS về nhà hỏi người thân trong gia đình về ước lượng số bước chân đi bộ mỗi ngày. |
- HS lắng nghe và tích cực tham gia.
- HS lắng nghe và ghi chú.
- HS lắng nghe, ghi bài và tiếp nhận kiến thức.
.
- HS lắng nghe và tiếp nhận kiến thức.
- HS lắng nghe và thục hiện nhiệm vụ.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
a) Sáu nghìn, viết là: 6 000. Mười nghìn, viết là: 10 000. Một nghìn ba trăm, viết là: 1 300. Bốn nghìn năm trăm, viết là: 4 500. Bảy nghìn tám trăm, viết là: 7 800. b) 7 000, đọc là: bảy nghìn. 5 300, đọc là: năm nghìn ba trăm. 8 400, đọc là: tám nghìn bốn trăm. 9 000, đọc là: chín nghìn. 10 000, đọc là: mười nghìn. - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và tích cực tham gia.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
a) 3 243, đọc là: ba nghìn hai trăm bốn mươi ba. b) 2 354, đọc là: hai nghìn ba trăm năm mươi tư.
- HS lắng nghe và chữa bài.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
|
-------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác