Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng sử dụng các bảng chia đã học.
- Làm quen với Bảng chia hai lối vào và sử dụng bảng này trong thực hành tính.
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên : Giáo án, sgk, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học
- Đối với học sinh : sgk, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Khái quát lại kiến thức đã học ở bài luyện tập trước, tạo hứng thú cho tiết học. b. Cách thức thực hiện: - GV cho HS chơi trò chơi: “Đúng/ Sai” + Thời gian: 5 – 7 phút + Luật chơi: GV chiếu đề, nếu câu đúng, HS xòe bàn tay; nêu câu sai, HS nắm tay lại. Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm, HS nào có nhiều điểm nhất sẽ giành chiến thắng. a) 8 : 8 = 1 b) 0 × 2 = 2 c) 3 × 0 = 0 d) 8 : 1 = 1 e) 2 : 0 = 0 f) 3 : 1 = 1 - GV nhận xét, đánh giá và nhắc lại kiến thức bài trước, dẫn dắt vào bài học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Ôn luyện kĩ năng vận dụng các bảng nhân, bảng chia đã học để thực hiện các phép tính nhân, chia. HS làm quen với Bảng chia hai lối vào. b. Cách thức thực hiện: - GV chia cả lớp thành 4 nhóm (mỗi tổ 1 nhóm), yêu cầu HS lấy ra một nhóm các thẻ số (đã chuẩn bị trước), chọn hai thẻ số bất kì, nêu phép nhân, phép chia thích hợp rồi tính kết quả. Các phép tính được ghi lại vào vở. Tổ nào thực hiện nhiều phép tính chính xác nhất thì tổ đó dành chiến thắng và có phần thưởng kèm theo. Bài 1: Chọn hai thẻ số rồi lập các phép nhân, phép chia theo mẫu: - GV nhận xét và đánh giá.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ Bảng chia hai lối vào và gọi 1 HS đọc hướng dẫn sử dụng bảng. Sau đó, GV hướng dẫn cách tra bảng; GV chia 4 HS là 1 nhóm, thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của bài. Rồi gọi 1 nhóm bất kì lên trả lời. Bài 2: Quan sát bảng chia và thực hiện các hoạt động sau: a) Sử dụng bảng chia (theo hướng dẫn): Ví dụ: Tìm kết quả của phép chia 12 : 4 = ? · Bước 1: Từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên dóng sang phải đến số 12. · Bước 2: Từ số 12 dóng theo chiều mũi tên lên hàng 1 gặp số 3. Ta có 12 : 4 = 3. Thực hiện tương tự tìm kết quả của phép chia 12 : 3 = ? b) Sử dụng bảng chia để tìm kết quả các phép tính sau: 21 : 7 36 : 9 45 : 5 40 : 8 24 : 6 28 : 4 - GV nhận xét và đánh giá.
- GV chia cả lớp làm 2 nhóm (2 dãy liền nhau là 1 nhóm), cho HS chơi trò chơi “Con ong tìm mật”, mỗi mạnh ghép mà HS lật tương ứng với 1 phép chia (đúng hoặc sai); đội nào bấm chuông (GV chuẩn bị) trước thì đội đó trả lời trước, trả lời đúng được cộng 5 điểm (mỗi câu), trả lời sai, quyền trả lời sẽ nhường cho đội bạn (yêu cầu HS sử dụng Bảng chia để thực hiện các phép tính đã cho, chẳng hạn tra bảng để tìm kết quả của phép chia 14 : 7 = 2. Từ đó, phát hiện phép tính sai là 14: 7 = 7 và sửa lại cho đúng).
- GV nhận xét và đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng thành thạo Bảng chia để tìm phép nhân, phép chia tương ứng. b. Cách thức thực hiện: - GV cho 2 bạn cùng bàn chơi 1 trò chơi “Đố bạn”: một bạn nêu phép chia, bạn kia tính kết quả, nêu đúng thì dành được quyền đó bạn. (HS được cầm Bảng chia đọc nhanh các phép nhân, phép chia và kết quả cho bạn nghe). Sau đó, GV gọi 2 nhóm đứng lên thực hành. Bài 4: Đố bạn sử dụng bảng chia để tìm kết quả các phép tính sau: - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra kết luận và tổng kết lại bài học. Kết luận: Bảng chia cũng giống như Bảng nhân. Ta có thể dùng Bảng chia để biết được kết quả của tất cả phép nhân, phép chia tương ứng (từ Bảng nhân 2 cho đến Bảng nhân 10).
* Củng cố: TRÒ CHƠI “VỀ ĐÍCH” - GV gọi 10 HS lên tham gia trò chơi (5 HS là 1 đội); GV là người đọc các phép nhân, phép chia và trên bảng là các kết quả tương ứng, đội nào nhanh tay đập trúng kết quả đúng nhanh nhất, đội đó được cộng điểm (1 câu đúng là 1 điểm); đội nào nhiều điểm hơn thì thắng. Nếu cả 2 đội đều không đập trúng kết quả đúng, quyền trả lời sẽ nhượng lại cho HS bên dưới và câu đó không được tính điểm cho 2 đội. - GV nhận xét, đánh giá. |
- HS chăm chú lắng nghe và tích cực tham gia.
a) Đ b) S c) Đ d) S e) S f) S - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
+ Cặp số 6 và 7: 6 × 7 = 42 ; 7 × 6 = 42 42 : 6 = 7 ; 42 : 7 = 6 + Cặp số 4 và 9: 4 × 9 = 36 ; 9 × 4 = 36 36 : 4 = 9 ; 36 : 9 = 4 - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
Từ bảng chia hai lối, ta có: 12 : 3 = 4.
21 : 7 = 3 36 : 9 = 4 45 : 5 = 9 40 : 8 = 5 24 : 6 = 4 28 : 4 = 7
- HS lắng nghe và tiếp nhận.
- HS lắng nghe luật chơi và tích cực tham gia.
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác