Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Học xong bài này, HS cần:
- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 9 và thành lập Bảng chia 9.
- Vận dụng Bảng chia 9 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên : Giáo án, sgk, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học
- Đối với học sinh : sgk, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS trước bài học. b. Cách thức thực hiện: - GV gọi một HS bất kỳ đọc lại Bảng nhân 9. Sau đó, GV gọi lần lượt các HS khác từ phép tính nhân suy ra phép chia tương ứng (mỗi HS làm 1 phép chia tương ứng).
- GV nhận xét và đánh giá
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK, thảo luận với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh: “Có 54 quả cầu lông, xếp đều vào 9 hộp. Mỗi hộp có bao nhiêu quả cầu lông?” - GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: GV hướng dẫn HS thành lập Bảng chia 9, HS chủ động ghi nhớ được Bảng chia 9. - GV cho HS thực hiện theo nhóm (4 bạn 1 nhóm), thảo luận tìm kết quả các phép tính trong Bảng chia 9 dưới đây rồi điều kết quả vào bảng đã ghi sẵn các phép chia trong Bảng chia 9. 9 : 9 = … 18 : 9 = … 27 : 9 = … … 90 : 9 = … - GV nhận xét, giới thiệu Bảng chia 9, HS đọc và chủ động ghi nhớ Bảng chia 9 rồi đọc cho bạn cùng bạn nghe. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS ghi nhớ Bảng chia 9 và áp dụng được vào bài tập; sử dụng được quy tắc tính “giảm một số đi một số lần” để thực hành tính toán ; củng cố ý nghĩa thực tiễn của phép nhân và quan hệ giữa phép nhân và phép chia. b. Cách thức thực hiện: - GV cho HS thảo luận và chia sẻ các cách tìm kết quả của phép chia (HS đứng tại chỗ chia sẻ).
- GV yêu cầu HS thực hành tính bằng cách dựa vào Bảng chia 9 hoặc dựa bào phép nhân, ví dụ 9 × 2 = 18 để tìm kết quả của phép chia 18 : 9 = 2 ; HS thực hiện phép chia với các số có đơn vị đo đã học; đổi vở, chữa bài và nói cho bạn cùng bàn nghe cách làm. Bài 1: a) 18 : 9 45 : 9 54 : 9 36 : 9 27 : 9 81 : 9 9 : 9 90 : 9 63 : 9 b) 90 : 9 63 : 9 9 : 9
- GV nhận xét và đánh giá. - GV chia lớp thành 4 nhóm (mỗi tổ là 1 nhóm), yêu cầu HS sử dụng quy tắc “giảm một số đi một số lần” để thực hành tính toán. Các nhóm được phát 1 bảng (đã chuẩn bị trước), HS thảo luận nhóm (thời gian thảo luận là 5 – 7 phút), GV lấy kết quả của 2 nhóm nhanh nhất treo lên, 2 nhóm còn lại nhận xét. Bài 2:
- GV nhận xét và đánh giá bài làm.
- GV phân tích yêu cầu bài 3 (SGK). HS cần chọn 2 thẻ số bất kì, thành lập các phép nhân, phép chia có thành phần hoặc kết quả là hai số ghi trên hai thẻ. Tìm kết quả của các phép nhân và phép chia được thành lập ; HS đổi vở, chữa bài và nói cho bạn cùng bàn nghe cách làm. Bài 3: Chọn hai thẻ số bất kì trong các thẻ ghi các số từ 1 đến 9. Nêu phép nhân, phép chia có thành phần hoặc kết quả là hai số ghi trên hai thẻ đó.
- GV gọi lần lượt 3 nhóm (2 bạn cùng bàn là 1 nhóm) lên bốc thăm và trả lời. GV nhận xét và đánh giá.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh, hiểu đề bài, thành lập phép nhân rồi nêu các phép chia có được từ phép nhân. GV gọi 2 HS (1 HS đứng tại chỗ nêu kết quả; 1 HS nhận xét câu trả lời của bạn). Bài 4: - GV nhận xét và đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS ghi nhớ và vận dụng được Bảng chia 9 vào các bài toán thực tiễn. b. Cách thức thực hiện: - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài của bài 5 (SGK) và nói cho các bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm ra câu trả lời cho bài toán đặt ra; gọi 1 bạn lên bảng giải bài, 1 HS khác nhận xét. Bài 5: Sau khi chế biến 81 kg nhãn tươi thành long nhãn, cô Yên thu được số ki-lô-gam long nhãn giảm đi 9 lần so với số ki-lô-gam nhãn tươi. Hỏi cô Yên đã thu được bao nhiêu ki-lô-gam long nhãn? - GV nhận xét, đánh giá và tổng kết kiến thức đã học.
* Dặn dò về nhà: - Học Bảng chia 9, đọc cho người thân nghe. - Tìm tình huống thực tế liên quan đến phép chia trong Bảng chia 9, hôm sau chia sẻ với các bạn. |
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS lắng nghe, thảo luận nhóm và nêu cách giải quyết vấn đề: Ta có 54 : 9 = 6. Vậy mỗi hộp có 6 quả cầu lông.
- HS chăm chú lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
9 : 9 = 1 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 … 90 : 9 = 10 - HS chăm chú lắng nghe, chủ động ghi nhớ và đọc cho bạn cùng bạn nghe.
- HS lắng nghe và trả lời. Các cách tìm kết quả của phép chia: + Dựa vào Bảng chia + Từ Bảng nhân suy ra phép chia tương ứng.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
a)18 : 9 = 2 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 36 : 9 = 4 27 : 9 = 3 81 : 9 = 9 9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 63 : 9 = 7 b) 90 : 9 = 10 63 : 9 = 7 9 : 9 = 1 . - HS lắng nghe và tiếp nhận. - HS lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. 2 nhóm còn lại nhận xét bài của 2 nhóm trên bảng.
- Các nhóm lắng nghe và tiếp nhận.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
Thẻ số 3 và 7: 3 × 7 = 21 → 21 : 3 = 7 7 × 3 = 21 → 21 : 7 = 3 Thẻ số 4 và 9: 4 × 9 = 36 → 36 : 4 = 9 9 × 4 = 36 → 36 : 9 = 4 …
- HS bên dưới lắng nghe và tiếp nhận.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
|
------------ Còn tiếp --------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác