Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Học xong bài này, HS cần đạt:
- Hiểu được cách làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn. Thực hiện làm tròn được các số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn.
- Vận dụng được cách làm tròn số trong một số trường hợp đơn giản.
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên : Giáo án, sgk, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học
- Đối với học sinh : sgk, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh trước bài học; ôn tập về các số tròn nghìn, tròn chục nghìn; cách làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm. b. Cách thức thực hiện - HS chơi trò chơi “Truyền điện” trong nhóm 4 để ôn tập các số tròn nghìn, tròn chục nghìn; làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm. Chẳng hạn: Tám mươi tư nghìn, viết là? 45 000 đọc là? Làm tròn số 45 678 đến hàng chục, hàng trăm?... - HS quan sát tranh khởi động, nhận biết được cảnh ở sân vận động, đọc được số chỉ số khán giả có trên sân. GV cho HS nêu cách làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm rồi gợi vấn đề: Khi làm tròn số đó đến hàng nghìn thì được bao nhiêu?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS hiểu được cách làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn. b. Cách thức thực hiện 1. Làm tròn số đến hàng nghìn: a. Mục tiêu: Học sinh làm quen với qui tắc làm tròn đến hàng nghìn. b. Cách thức thực hiện Ví dụ 1: Làm tròn các số 8 100, 8 700 đến hàng nghìn - HS quan sát tia số, nhận ra vị trí của các số trên tia số, xác định được vị trí của các số 8 100, 8 700 trên tia số, nhận biết được các số tròn nghìn 8 000, 9 000. - HS nhận thấy số 8 100 gần với số tròn nghìn 8 000 hơn là với số 9 000. GV giới thiệu, khi làm tròn số 8 100 đến hàng nghìn ta được số 8 000. GV lấy ví dụ cho HS làm tròn đến hàng nghìn đối với số 8 200, 8 300. - Tương tự đối với số 8 700, được làm tròn đến hàng nghìn là số 9 000.
Ví dụ 2: Làm tròn số 2 500 đến hàng nghìn HS nhận thấy số 2 500 cách đều hai số tròn nghìn 2 000 và 3 000. GV giới thiệu quy ước làm tròn số 2 500 đến hàng nghìn ta được số 3 000.
2. Quay lại tranh khởi động, HS nêu lên được cách làm tròn số khán giả trong sân vận động đến hàng nghìn.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS thực hiện làm tròn được các số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn. b. Cách thức thực hiện - HS làm bài cá nhân, quan sát tia số và làm tròn các số đến hàng nghìn ở các câu a), b), c) và giải thích cách làm của mình. Bài 1: Làm tròn các số sau đến hàng nghìn:
- GV nhận xét, đánh giá.
- Làm tròn số đến hàng chục nghìn: + HS quan sát mẫu, GV hướng dẫn phân tích từng trường hợp làm tròn số đến hàng chục nghìn. Mẫu: Làm tròn các số 72 000, 78 000, 75 000 đến hàng chục nghìn. + HS quan sát tia số, nhận ra vị trí của các số trên tia số, xác định được vị trí của các số 72 000, 78 000, 75 000 trên tia số, nhận biết các số tròn chục nghìn 70 000, 80 000. + HS nhận thấy số 72 000 gần với số tròn chục nghìn 70 000 hơn là với số 80 000. GV giới thiệu khi làm tròn số 72 000 đến hàng chục nghìn ta được số 70 000. + Tương tự đối với số 78 000, được làm tròn đến hàng chục nghìn là số 80 000. + Đối với số 75 000 cũng tương tự như với làm tròn số đến hàng nghìn. + HS làm cá nhân theo mẫu đối với các câu a), b), c). Bài 2: Làm tròn các số sau đến hàng chục nghìn (theo mẫu):
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS làm bài theo nhóm đôi, chia sẻ với bạn rồi thống nhất kết quả làm tròn số đến từng hàng. GV lưu ý cho HS giải thích cách làm của mình. - GV chốt lại cách thực hiện rồi nêu thêm một vài ví dụ để HS làm tròn số đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. Bài 3: Thực hiện các yêu cầu sau:
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS làm bài cá nhân, đọc kĩ yêu cầu của đề bài, xác định được đáp án đúng, chia sẻ với bạn bên cạnh. Bài 4: Chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: - GV nhận xét, đánh giá.
- HS làm bài theo nhóm 4 theo mẫu. HS quan sát bảng, đọc được các quãng đường với độ dài kèm theo. HS phân tích mẫu, xác định được bài yêu cầu làm tròn số ki-lô-mét đến hàng chục. - HS thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu bài tập. GV cho các nhóm chia sẻ kết quả, giải thích cách làm của mình, có thể lưu ý cho HS làm tròn các số đo độ dài đến hàng trăm (GV có thể cho HS chơi trò chơi ở bài tập này). Bài 5: Quan sát bảng sau rồi nói (theo mẫu): - GV nhận xét, đánh giá.
|
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
- HS lắng nghe và tiếp nhận.
Số làm tròn đến hàng nghìn của 8 200 là 8 000. Số làm tròn đến hàng nghìn của 8 300 là 8 000.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
a) Số làm tròn của 3 400 đến hàng nghìn là 3 000. b) Số làm tròn của 8 900 đến hàng nghìn là 9 000. c) Số làm tròn của 3 500 đến hàng nghìn là 4 000.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác