Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 3: PHÂN SỐ
BÀI 53: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh khởi động: - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 người hoặc nhóm bàn và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: + HS xem tranh khởi động, nói với bạn về những điều mình quan sát được từ bức tranh: bạn trai ngồi ngoài cùng bên trái chia hình tròn thành hai phần bằng nhau và tô màu một phần; bạn gái chia hình vuông thành bốn phần bằng nhau và tô màu ba phần;… + GV đưa ra câu hỏi gợi mở để HS thảo luận: “Chia hình tròn thành hai phần bằng nhau và tô màu một phần, ta có . Chia hình vuông thành bốn phần bằng nhau và tô màu ba phần thì có thể được diễn tả tương tự không?” - GV dẫn dắt vào bài học: “Để trả lời cho câu hỏi này, sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu “Bài 53: Khái niệm phân số” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về phân số và khái niệm phân số. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu hình ảnh sau: Và giới thiệu: + Chia hình tròn thành 4 phần bằng nhau. Tô màu 3 phần, được “ba phần tư hình tròn”. Viết , đọc là “Ba phần tư”. + Ta gọi là một phân số. Phân số có tử số là 3, mẫu số là 4. GV có thể đặt câu hỏi gợi mở: “Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết thế nào là tử số, thế nào là mẫu số?” → GV chốt đáp án: - Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 4 phần bằng nhau. - Tử số cho biết 3 phần bằng nhau đã được tô màu. + Trong mỗi phân số, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. - GV yêu cầu HS viết phân số vào bảng con. GV nhận xét, đánh giá và chỉnh sửa cách viết phân số cho HS. - GV yêu cầu HS xem tranh khởi động rồi đọc, viết các phân số còn lại vào giấy nháp hoặc bảng con. Đối với mỗi phân số, HS nêu tử số và mẫu số. → GV chốt đáp án: + Hình chữ nhật chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 2 phần được , đọc là hai phần năm. + Hình tròn chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần được , đọc là ba phần tư. - GV khái quát kiến thức: Có thể diễn tả một cách nôm na như sau: Để hình thành khái niệm phân số cần chú ý những thao tác sau: + Nhận biết về: “toàn thể”; sự chia đều; phần “lấy đi”; Nói (chẳng hạn, “Ba phần tư”); Viết . + Nhận biết: Mẫu số diễn tả cái toàn thể, tử số diễn tả phần lấy đi. Tử số và mẫu số được ngăn cách bởi dấu gạch ngang. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS nhận biết tử số và mẫu số thông qua hình biểu diễn, kí hiệu phân số. Biết đọc, viết phân số. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) Chọn các thẻ tương ứng với mỗi hình b) Thực hiện (theo mẫu): c) Nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số có ở câu b. - GV cho HS làm bài cặp đôi, thực hiện theo yêu cầu. - GV yêu cầu: + Câu a: HS nhìn hình vẽ nhận biết: cái toàn thể, sự chia đều và phần tô màu rồi chọn thẻ đọc phân số và thẻ ghi kí hiệu phân số tương ứng. + Câu b: HS nhìn hình vẽ, viết kí hiệu phân số (có thể viết vào vở hoặc trên bảng con) và chọn cách đọc (nói bằng lời) tương ứng. + Câu c: HS nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số có ở câu b. - Sửa bài, ở mỗi câu, GV mời HS xung phong trình bày kết quả. Cả lớp nêu nhận xét, sửa bài cho bạn. - GV đánh giá, chữa bài.
|
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.
- HS quan sát tranh và nêu lên những điều mình quan sát được.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS chú ý lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức.
- HS suy nghĩ, thảo luận với bạn để trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe, hoàn thành yêu cầu.
- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu bài học.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) b) c) Phân số có tử số là 3, mẫu số là 5. Phân số có tử số là 5, mẫu số là 8. Phân số có tử số là 4, mẫu số là 8.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: + Hình tam giác, không được chia thành 2 nửa bằng nhau. Phát biểu “Đã tô màu hình tam giác” là SAI. + Hình chữ nhật, không được chia thành 3 phần bằng nhau. Phát biểu “Đã tô màu hình chữ nhật” là SAI. + Hình vuông, không được chia thành 3 phần bằng nhau. Phát biểu “Đã tô màu hình vuông” là SAI.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a)
Ba phần năm Bốn phần bảy b)
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a)
b) Ba phần bảy: Năm phần mười hai: Chín phần mười: c) đọc là tám phần mười một đọc là sáu phần bảy đọc là bốn phần chín đọc là năm phần một trăm
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Ví dụ: Phân số
Đọc: Ba phần tám Phân số có tử số là 3, mẫu số là 8. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác