Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 29: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh khởi động: Và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn, thực hiện lần lượt các hoạt động sau: + HS xem tranh khởi động. + HS suy nghĩ xuất hiện nhu cầu: “Tìm số bạn nam và số bạn nữ khi biết: Tổng cộng có 18 bạn và số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 4 bạn”. + HS thảo luận tìm giải pháp, GV hướng dẫn: · Giả sử số bạn của 2 nhóm là bằng nhau, thì số người của mỗi nhóm là: 18 : 2 = 9 (bạn) · Số nam và số nữ chênh lệch nhau là 4 bạn. Nếu “ngắt bỏ” sự chênh lệch này thì số bạn của 2 nhóm cũng sẽ đều nhau. Muốn “ngắt bỏ” ta làm phép trừ, lấy 18 – 4, khi đó số người của mỗi nhóm là: (18 – 4) : 2 = 7 (bạn) · Vẽ sơ đồ đoạn thẳng minh họa. - GV dẫn dắt vào bài học: “Trong bài học hôm nay, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng ở “Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS đọc thông tin trong SGK, chia sẻ với bạn cùng nhóm. - GV dẫn dắt giúp HS thảo luận tìm kiếm đáp án: + Mô hình hóa toán học tình huống cho trong bài: “Tổng của hai số là 18. Hiệu của hai số là 4. Tìm hai số đó”. + Vẽ sơ đồ đoạn thẳng minh họa. - GV dẫn dắt: + Cách 1: Nếu bớt 4 bạn nam thì số bạn nam bằng số bạn nữ. Vậy: Số bạn nữ là: (18 – 4) : 2 = 7 (bạn) Số bạn nam là: 7 + 4 = 11 (bạn) + Cách 2: Nếu thêm 4 bạn nữ thì số bạn nữ bằng số bạn nam. Vậy: Số bạn nam là: (18 + 4) : 2 = 11 (bạn) Số bạn nữ là: 11 – 4 = 7 (bạn) - GV giới thiệu: “Bài toán dạng nêu trên gọi là dạng toán: “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Vận dụng cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm mỗi số. - Giải bài toán thực tế có lời văn. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: Nhận xét: Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: Cách 1: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Cách 2: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề bài, vận dụng cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó đã học để tìm mỗi số. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài.
|
- HS hoạt động nhóm theo yêu cầu.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS thảo luận theo yêu cầu.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS ghi vở, tiếp thu kiến thức.
- HS vận dụng phần nhận xét để thực hiện tính toán. - Kết quả: - Tổng hai số là 63 và hiệu của hai số là 17. Hai số cần tìm là: Số bé là: (63 – 17) : 2 = 23 Số lớn là: (63 + 17) : 2 = 40 - Tổng hai số là 29 và hiệu hai số là 21. Hai số cần tìm là: Số bé là: (29 – 21) : 2 = 4 Số lớn là: (29 + 21) : 2 = 25 - Tổng của hai số là 26 và hiệu hai số là 6. Hai số cần tìm là: Số bé là: (26 – 6) : 2 = 10 Số lớn là: (26 + 6) : 2 = 16 - Tổng của hai số là 58 và hiệu của hai số là 38. Hai số cần tìm là: Số bé là: (58 – 38) : 2 = 10 Số lớn là: (58 + 38) : 2 = 48
- HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: Bài giải Cách 1: Số chiếc bút xanh là: (12 + 4) : 2 = 8 (chiếc) Số chiếc bút đen là: 8 – 4 = 4 (chiếc) Đáp số: bút xanh: 8 chiếc; bút đen: 4 chiếc. Cách 2: Số chiếc bút đen là: (12 – 4) : 2 = 4 (chiếc) Số chiếc bút xanh là: 8 + 4 = 12 (chiếc) Đáp số: bút đen: 4 chiếc; bút xanh: 8 chiếc.
- HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: Bài giải Cách 1: Tuổi của bố là: (65 + 5) : 2 = 35 (tuổi) Tuổi của mẹ là: 35 – 5 = 30 (tuổi) Đáp số: bố: 35 tuổi; mẹ: 30 tuổi Cách 2: Tuổi của mẹ là: (65 – 5) : 2 = 30 (tuổi) Tuổi của bố là: 30 +5 = 35 (tuổi) Đáp số: mẹ: 30 tuổi; bố: 35 tuổi |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác