Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh mở đầu: - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - GV đặt câu hỏi: “Em hãy cho biết số khách quốc tế đến Việt Nam bằng đường hàng không là bao nhiêu, bằng đường bộ là bao nhiêu, bằng đường biển là bao nhiêu?” - Sau khi HS trả lời, GV gợi mở: “Vậy muốn biết số khách du lịch quốc tế đến Việt Nam bằng phương tiện nào nhiều nhất, ta làm thế nào?” - GV dẫn dắt vào bài học: “Để trả lời cho câu hỏi, cô trò mình sau đây sẽ cùng tìm hiểu trong “Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Thực hiện được so sánh các số có nhiều chữ số. b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS: + So sánh 264 115 và 3 366 967 GV đặt câu hỏi: “Số 264 115 có bao nhiêu chữ số?”, “Số 3 366 967 có bao nhiêu chữ số?” Sau khi HS nêu được: Số 264 115 có sáu chữ số, số 3 366 967 có bảy chữ số, GV kết luận: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Vậy 264 115 < 3 366 967 hay 3 366 967 > 264 115. + So sánh 217 466 và 213 972 GV yêu cầu HS quan sát hai số và nêu nhận xét về số chữ số của hai số đã cho. GV hướng dẫn HS so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng, tính từ trái sang phải: Cặp chữ số ở hàng nghìn là cặp đầu tiên khác nhau, cụ thể 7 > 3. Vậy 217 466 > 213 972 hay 213 972 < 217 466 → GV kết luận cách so sánh hai số có cùng chữ số: Ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng, kể từ trái sang phải, cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau, số nào chứa chữ số lớn hơn thì lớn hơn (số nào chứa chữ số bé hơn thì bé hơn). C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: So sánh các số; tìm ra số lớn nhất, số bé nhất; sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 >, <, = ? 10 000 ? 9 999 10 000 000 ? 9 999 999 37 093 348 ? 109 234 006 2 000 123 ? 2 000 123 16 689 650 ? 15 710 001 903 125 901 ? 973 125 901 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện so sánh các số. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
|
- HS lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS lắng nghe và suy nghĩ.
- HS ghi vở, tiếp thu kiến thức.
- HS ghi vở, tiếp thu kiến thức.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi. - Kết quả: 10 000 > 9 999 10 000 000 > 9 999 999 37 093 348 < 109 234 006 2 000 123 = 2 000 123 16 689 650 > 15 710 001 903 125 901 < 973 125 901
|
---------Còn tiếp---------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác