Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 56: LUYỆN TẬP
(1 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”: + Quản trò sẽ đọc đề bài, các HS giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi + Lượt 1: Hãy nêu cách đọc phân số sau: Đáp số: Đọc là mười phần bảy. + Lượt 2: Viết thương của phép chia 11 : 2 dưới dạng phân số Đáp số: + Lượt 3: Quan sát hình vẽ sau và xác định phân số chỉ phần đã tô màu. Đáp số: + Lượt 4: Hãy nêu cách viết phân số ba phần mười Đáp số: + Lượt 5: Hãy viết số 4 thành một phân số, trong đó tử số là 8. Đáp số: 4 = - GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời nhiều nhất và nhanh nhất. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhớ về các kiến thức liên quan đến phân số. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập những kiến thức này trong “Bài 56: Luyện tập” B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Nhận biết được cái toàn thể, sự chia đều và phần đã tô màu rồi đọc phân số tương ứng. Viết được thương của phép chia hai số tự nhiên dưới dạng phân số hoặc viết phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên. Đọc số đo đại lượng viết dưới dạng phân số. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Nêu phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình sau: a) b) - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV gợi mở từng câu: a) HS nhìn hình vẽ 1, 2, 3 nhận biết: cái toàn thể (là một hình toàn vẹn: hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn), sự chia đều và phần đã tô màu rồi đọc phân số tương ứng. HS nhìn hình vẽ 4, 5, 6 nhận biết: cái toàn thể (là một nhóm các hình như: hình ngôi sao, hình tròn, quả măng cụt), phần đã tô màu rồi đọc phân số tương ứng. b) HS quan sát hình vẽ nhận biết: cái toàn thể, sự chia đều và phần tô màu để xác định phân số tương ứng. - GV mời HS lên bảng chỉ vào từng hình rồi viết, đọc phân số bằng lời tương ứng. - GV nhận xét, chốt đáp án. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số: a) b) - GV cho HS làm bài cá nhân, viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số. - GV hướng dẫn: Ví dụ, xét phép chia 5 : 8 + Nhận biết các thành phần (số bị chia, số chia) của phép chia. + Viết thành phân số với tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. Ta có: 5 : 8 = - GV mời HS lên bảng trình bày các câu còn lại. Cả lớp nhận xét. - GV chữa bài. Sửa các sai sót cho HS (nếu có)
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 a) Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu): Mẫu: = 5 : 7 ; ; ; b) Trong mỗi nhóm các phân số cho dưới đây, phân số nào bằng 1?
|
- HS lắng nghe, tích cực tham gia trò chơi.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Hình 1: Hình 2: Hình 3: Hình 4: Hình 5: Hình 6: b) Hình 1: Hình 2:
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 5 : 8 = 11 : 15 = 4 : 8 = 1 : 2 = b) 7 : 6 = 3 : 2 = 9 : 9 = 16 : 1 =
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) = 1 : 2 = 3 : 4 = 3 : 10 = 11 : 6 b) Hình 1: Phân số bằng 1. Hình 2: Phân số bằng 1. Hình 3: Phân số bằng 1.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: m đọc là: Một phần hai mét dm đọc là: Ba phần mười đề-xi-mét kg đọc là: Ba phần tư ki-lô-gam l đọc là: Ba phần hai lít km đọc là: Sáu phần năm ki-lô-mét
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Hàng 1: Hàng 2: Hàng 3: Hàng 4: Hàng 5: Hàng 6:
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Chọn D
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác