Soạn mới giáo án Toán 4 cánh diều bài 81: Luyện tập

Soạn mới Giáo án toán 4 cánh diều bài Luyện tập. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 81: LUYỆN TẬP

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Ôn tập, củng cố kĩ nănng nhân hai phân số.
  • Nhận biết tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân phân số và bước đầu vận dụng.
  • Phát triển năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực mô hình hóa.
  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ, phiếu học tập.
  • Hình vẽ SGK.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”:

+ Quản trò sẽ đọc đề bài, các HS giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi

+ Lượt 1: Tính nhanh:

Đáp số: 2

+ Lượt 2: ,  là:

Đáp số:

+ Lượt 3: Diện tích tấm nhôm hình chữ nhật là:

Đáp số:

+ Lượt 4: “?” là:

Đáp số:

+ Lượt 5: Hãy viết số 4 thành một phân số, trong đó tử số là 8.

Đáp số: 4 =

- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời nhiều nhất và nhanh nhất.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhớ về các kiến thức liên quan đến phép nhân phân số. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập những kiến thức này trong “Bài 81: Luyện tập

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhân hai phân số; nhận biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Số?

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện theo yêu cầu của GV.

- GV gợi mở:

+ HS quan hình vẽ, nêu đặc điểm của hình chữ nhật đã được tô màu (chiều dài, chiều rộng)

+ “Diện tích hình chữ nhật được tô màu bằng mấy phần diện tích hình chữ nhật to?”

- GV làm cùng HS hình đầu tiên:

+ Chiều dài bằng  chiều dài hình chữ nhật to.

+ Chiều rộng bằng  chiều rộng hình chữ nhật to.

+ Diện tích hình chữ nhật được tô màu là:

- GV cho HS quan sát các hình còn lại và làm theo mẫu.

- GV mời HS lên bảng chỉ vào từng hình rồi viết, đọc phân số bằng lời tương ứng.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Tính:

a)

b)

c)

d)

- GV cho HS làm bài cá nhân, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

- GV hướng dẫn:

+ Viết số tự nhiên dưới dạng phân số

+ Vận dụng quy tắc phép nhân hai phân số, phếp nhân phân số với một số tự nhiên để làm bài.

+ Rút gọn phân số (nếu có thể).

- GV mời HS lên bảng trình bày các câu còn lại. Cả lớp nhận xét.

- GV chữa bài. Sửa các sai sót cho HS (nếu có)

- GV cho HS rút ra nhận xét sau khi làm bài

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

a) Tính rồi so sánh:

- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép vào vở

- GV hướng dẫn:

+ HS thực hiện phép tính nhân hai phân số theo quy tắc đã học.

+ So sánh các kết quả vừa tìm được và rút ra kết luận.

- GV yêu cầu HS rút ra nhận xét

 

 

- GV đặt câu hỏi: “Vậy phép nhân hai phân số có tính chất gì?”

- GV dính tấm bìa ghi sẵn tích chất lên bảng: “ Khi thực hiện phép nhân hai phân số, ta có thể đổi chỗ các phân số trong cùng một tích mà tích của chúng không thay đổi”.

b) Lấy ví dụ tương tự câu a) rồi thực hiện

- GV cho HS làm bài theo nhóm đôi, mỗi nhóm lấy ví dụ và thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả tìm được.

- GV mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày ví dụ.

- GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương các nhóm hoàn thành nhanh, chính xác.

 

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

a) Tính rồi so sánh:

(

(

- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép bài vào vở.

- GV hướng dẫn:

+ HS thực hiện các phép tính nhân phân số

+ So sánh các kết quả vừa tìm được và nêu nhận xét.

- GV mời HS trình bày bài giải, cả lớp chú ý nhận xét bài làm của bạn.

- GV chốt đáp án

- GV yêu cầu HS nêu nhận xét

 

 

- GV nêu câu hỏi: “Vậy phép nhân phân số có tính chất gì?”

- GV đính tấm bìa ghi sẵn tính chất lên bảng: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba”.

b) Lấy ví dụ tương tự câu a) và thực hiện

- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép bài vào vở.

- GV mời HS trình bày bài giải, cả lớp chú ý nhận xét.

- GV nhận xét và chữa bài cho HS

 

 

 

 

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

a) Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh dài  m.

b) Một hình chữ nhật có chiều dài  m và chiều rộng  m. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tích cực tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu cảm nhận về trò chơi.

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trả lời:

Hình 2:

 

Hình 3:

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trả lời:

a) 

b)

6

c)

0

d)

1 =

- HS nhận xét:

+ Phân số nào nhân với 0 cũng có kết quả bằng 0.

+ Phân số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính phân số đó.

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

- Trả lời:

;

Vậy, 

 

;

Vậy, 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

- HS nhận xét:

+ Khi đổi chỗ các phân số trong phép nhân hai phân số thì kết quả không thay đổi.

 

- HS chú ý nghe giảng, ghi bài vào vở

 

 

- Ví dụ tham khảo:

- Trả lời:

;

Vậy,

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

- Trả lời:

.

 = .

Vậy,

 

.

 =

Vậy,

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

- HS nhận xét:

Kết quả của tích hai phân số đầu nhân với phân số thứ ba bằng  phân số đầu nhân với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi chép bài vào vở.

 

 

- Ví dụ tham khảo:

(

- Trả lời:

(

.

Vậy,

(

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

- Trả lời:

a)

Bài giải

Chu vi của hình vuông là:

 =  (m)

Diện tích của hình vuông là:

 = (

Đáp số: Chu vi:  m

                   Diện tích:

b)

Diện tích của hình chữ nhật là:

Đáp số:

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

- HS đọc và tìm hiểu đề bài.

- Tóm tắt:

1 kg quần áo: nắp

Hỏi:

a) 4 kg quần áo: ? nắp

b) 6 kg quần áo: ? nắp

 

 

- Trả lời:

Bài giải

a)    Lượng nước giặt bạn Lan cần để giặt 4 kg quần áo là:

(nắp)

b)    Lượng nước giặt bạn Lan cần để giặt 6 kg quần áo là:

(nắp)

Đáp số: a) nắp

               b) nắp.

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

- Tóm tắt:

+ Chiều dài cửa:  m

+ Chiều rộng cửa:  m

+ Hỏi: Chu vi?, Diện tích?

- Trả lời:

Bài giải

Chu vi của cánh cửa sổ là:

 (m)

Diện tích cửa sổ là:

 (

Đáp số: Chu vi:  m

                   Diện tích:  

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tóm tắt:

+ 1 giờ vòi nước rò rỉ: xô nước

 Hỏi:

+ 5 giờ vòi nước rò rỉ: ? xô nước

+ 1 ngày vòi nước rò rỉ: ? xô nước

-Trả lời:

Bài giải

Trong 5 giờ, vòi nước bị rò rỉ số lượng nước là:

 (xô nước)

Trong một ngày, vòi nước rò rỉ lượng nước là:

 (xô nước)

Đáp số:  xô nước và  xô nước.

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

Đáp án

1

2

3

4

5

B

A

C

D

D

 

Soạn mới giáo án Toán 4 cánh diều bài 81: Luyện tập

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 4 cánh diều mới, soạn giáo án toán 4 mới CD bài Luyện tập, giáo án toán 4 cánh diều

Soạn mới giáo án toán 4 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay