Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 46: LUYỆN TẬP CHUNG
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”: + GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn. + 1 HS nêu một phép chia trong bảng, bạn tiếp theo nêu phép chia cho số tròn chục dựa vào phép chia đó. Ví dụ: HS A: 12 : 4 = 3, mời bạn B. HS B: 120 : 40 = 3 hoặc 1 200 : 40 = 30,… + Trong giới hạn thời gian 5 phút, nhóm nào nói được nhiều phép tính chia nhất sẽ giành chiến thắng. + GV tuyên dương các nhóm làm tốt. - GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập các kiến thức liên quan đến phép chia trong “Bài 46: Luyện tập chung” B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. Vận dụng chia một số cho một tích vào thực hành tính nhẩm, tính hợp lí có qua một số ví dụ đơn giản. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Quan sát thương của phép chia đầu tiên, rồi tìm kết quả của mỗi phép tính trong từng cột: a) 56 : 2 = 28 560 : 20 = 5 600 : 20 = b) 45 : 9 = 5 450 : 90 = 4 500 : 90 = c) 32 : 4 = 8 320 : 40 = 3 200 : 40 = - GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận cách tính nhẩm và hoàn thành bài. - GV mời một số HS chia sẻ cách thực hiện và chốt cách làm. - GV chữa bài. - GV lưu ý: Nếu HS đưa ra cách thực hiện, (chẳng hạn: khi số bị chia và số chia đều có chữ số tận cùng là chữ số 0, ta xóa chữ số 0 đi và thực hiện), HS cần lưu ý trong trường hợp phép chia hết thì cách làm đúng, nhưng cần cẩn thận với trườgn hợp chia có dư vì dễ dẫn đến nhầm lẫn. - GV tổ chức cho HS thi đua lấy thêm ví dụ tương tự, nhóm nào lấy được nhiều ví dụ chính xác hơn nhóm đó sẽ thắng cuộc. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 >; < ? 38 6 240 45 6 300 83 7 560 64 8 480 36 9 360 78 5 400 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính nhẩm rồi chọn dấu thích hợp điền vào ô - GV mời một số HS chia sẻ kết quả, giải thích tại sao lại chọn dấu > hoặc <. - GV chữa bài. - GV đặt câu hỏi: Quan sát nhận xét bài tập này giúp gì cho em khi ước lượng thương trong phép chia cho số có hai chữ số? - GV yêu cầu HS tự lấy thêm ví dụ tương tự để luyện tập. Nhiệm vụ 3: Đặt tính rồi tính: a) 92 : 23 605 : 51 5 781 : 47 7 026 : 23 b) 236 : 59 454 : 78 1 155 : 15 1 865 : 65 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính rồi tính vào vở ghi. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày bài làm. - GV thu chấm vở của một số HS. - GV nhận xét, chữa bài. - GV đặt câu hỏi để HS quan sát các phép chia đã thực hiện, nhận ra những phép tính nào chỉ thực hiện một lượt chia, những phép tính nào thực hiện nhiều lượt chia. Hoặc khuyến khích HS chia sẻ: Khi thực hiện những phép tính đó thì những lượt chia nào em đã phải điều chỉnh thương so với dự đoán, những lượt chia nào có số 0 ở thương. Để thực hiện chính xác nhưng phép chia này em rút ra điều gì?
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 a) Thực hiện các phép tính sau rồi nêu nhận xét: 160 : (4 8) 160 : 4 : 8 96 : (3 8) 96 : 3 : 8 105 : (5 7) 105 : 5 : 7 b) Vận dụng câu a để tính bằng cách hợp lí: 270 : (9 6) 420 : (7 3) 144 : (2 8) - GV cho HS hoạt động cặp đôi, thực hiện các phép tính trong từng cột ở câu a.
|
- HS chú ý nghe hướng dẫn của GV, hoạt động chơi theo nhóm.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS trao đổi cặp, thực hiện tính toán, hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) 560 : 20 = 28 5 600 : 20 = 280 b) 450 : 90 = 5 4 500 : 90 = 50 c) 320 : 40 = 8 3 200 : 40 = 80
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: 38 6 < 240 45 6 < 300 83 7 > 560 64 8 > 480 36 9 < 360 78 5 < 400
- HS hoàn thành bài tập vào vở ghi. - Kết quả: a) 92 23 605 51 92 4 95 11 0 44
5 781 47 7 026 23 1 08 123 12 305 141 126 0 11 b) 236 59 454 78 236 4 64 5 0
1 155 15 1 865 65 105 77 565 28 0 45
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 160 : (4 8) = 160 : 32 = 5 160 : 4 : 8 = 40 : 8 = 5 96 : (3 8) = 96 : 24 = 4 96 : 3 : 8 = 32 : 8 = 4 105 : (5 7) = 105 : 35 = 3 105 : 5 : 7 = 21 : 7 = 3 b) 270 : (9 6) = 270 : 9 : 6 = 30 : 6 = 5 420 : (7 3) = 420 : 7 : 3 = 60 : 3 = 20 144 : (2 8) = 144 : 2 : 8 = 72 : 8 = 9
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Trung bình mỗi ngày ban tổ chức nhận được số bài dự thi là: 1 308 : 12 = 109 (bài) Đáp số: 109 bài dự thi.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác