Soạn mới giáo án Toán 4 cánh diều bài 46: Luyện tập chung

Soạn mới Giáo án toán 4 cánh diều bài Luyện tập chung. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 46: LUYỆN TẬP CHUNG

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. Vận dụng chia một số cho một tích vào thực hành tính nhẩm, tính hợp lí có qua một số ví dụ đơn giản.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, HS biết vận dụng phép chia để giải quyết vấn đề.
  • Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • SGK, phiếu học tập.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”:

+ GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn.

+ 1 HS nêu một phép chia trong bảng, bạn tiếp theo nêu phép chia cho số tròn chục dựa vào phép chia đó.

Ví dụ: HS A: 12 : 4 = 3, mời bạn B.

HS B: 120 : 40 = 3 hoặc 1 200 : 40 = 30,…

+ Trong giới hạn thời gian 5 phút, nhóm nào nói được nhiều phép tính chia nhất sẽ giành chiến thắng.

+ GV tuyên dương các nhóm làm tốt.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập các kiến thức liên quan đến phép chia trong “Bài 46: Luyện tập chung

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. Vận dụng chia một số cho một tích vào thực hành tính nhẩm, tính hợp lí có qua một số ví dụ đơn giản.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Quan sát thương của phép chia đầu tiên, rồi tìm kết quả của mỗi phép tính trong từng cột:

a) 56 : 2 = 28

560 : 20 =

5 600 : 20 =

b) 45 : 9 = 5

450 : 90 =

4 500 : 90 =

c) 32 : 4 = 8

320 : 40 =

3 200 : 40 =

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận cách tính nhẩm và hoàn thành bài.

- GV mời một số HS chia sẻ cách thực hiện và chốt cách làm.

- GV chữa bài.

- GV lưu ý: Nếu HS đưa ra cách thực hiện, (chẳng hạn: khi số bị chia và số chia đều có chữ số tận cùng là chữ số 0, ta xóa chữ số 0 đi và thực hiện), HS cần lưu ý trong trường hợp phép chia hết thì cách làm đúng, nhưng cần cẩn thận với trườgn hợp chia có dư vì dễ dẫn đến nhầm lẫn.

- GV tổ chức cho HS thi đua lấy thêm ví dụ tương tự, nhóm nào lấy được nhiều ví dụ chính xác hơn nhóm đó sẽ thắng cuộc.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

>; < ?

38  6   240

45  6  300

83  7  560

64  8  480

36  9  360

78  5  400

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính nhẩm rồi chọn dấu thích hợp điền vào ô

- GV mời một số HS chia sẻ kết quả, giải thích tại sao lại chọn dấu > hoặc <.

- GV chữa bài.

- GV đặt câu hỏi: Quan sát nhận xét bài tập này giúp gì cho em khi ước lượng thương trong phép chia cho số có hai chữ số?

- GV yêu cầu HS tự lấy thêm ví dụ tương tự để luyện tập.

Nhiệm vụ 3: Đặt tính rồi tính:

a) 92 : 23

605 : 51

5 781 : 47

7 026 : 23

b) 236 : 59

454 : 78

1 155 : 15

1 865 : 65

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính rồi tính vào vở ghi.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày bài làm.

- GV thu chấm vở của một số HS.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV đặt câu hỏi để HS quan sát các phép chia đã thực hiện, nhận ra những phép tính nào chỉ thực hiện một lượt chia, những phép tính nào thực hiện nhiều lượt chia.

Hoặc khuyến khích HS chia sẻ: Khi thực hiện những phép tính đó thì những lượt chia nào em đã phải điều chỉnh thương so với dự đoán, những lượt chia nào có số 0 ở thương. Để thực hiện chính xác nhưng phép chia này em rút ra điều gì?

 

 

 

 

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

a) Thực hiện các phép tính sau rồi nêu nhận xét:

160 : (4  8)

160 : 4 : 8

96 : (3  8)

96 : 3 : 8

105 : (5  7)

105 : 5 : 7

b) Vận dụng câu a để tính bằng cách hợp lí:

270 : (9  6)

420 : (7  3)

144 : (2  8)

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thực hiện các phép tính trong từng cột ở câu a.

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe hướng dẫn của GV, hoạt động chơi theo nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trao đổi cặp, thực hiện tính toán, hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 560 : 20 = 28

5 600 : 20 = 280

b) 450 : 90 = 5

4 500 : 90 = 50

c) 320 : 40 = 8

3 200 : 40 = 80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

38  6 < 240

45  6 < 300

83  7 > 560

64  8 > 480

36  9 < 360

78  5 < 400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập vào vở ghi.

- Kết quả:

a)

92   23                             605   51   

92    4                                95   11

  0                                      44

                                       

5 781   47                      7 026   23

1 08    123                        12     305         

   141                                126  

       0                                  11

b)

236   59                        454   78

236    4                           64    5

    0                                            

 

1 155   15                     1 865   65

   105   77                        565   28

       0                                 45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 160 : (4  8) = 160 : 32 = 5

160 : 4 : 8 = 40 : 8 = 5

96 : (3  8) =  96 : 24 = 4

96 : 3 : 8 = 32 : 8 = 4

105 : (5  7) = 105 : 35 = 3

105 : 5 : 7 = 21 : 7 = 3

b) 270 : (9   6) = 270 : 9 : 6 = 30 : 6 = 5

420 : (7  3) = 420 : 7 : 3 = 60 : 3 = 20

144 : (2  8) = 144 : 2 : 8 = 72 : 8 = 9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Bài giải

Trung bình mỗi ngày ban tổ chức nhận được số bài dự thi là:

1 308 : 12 = 109 (bài)

Đáp số: 109 bài dự thi.

 

Soạn mới giáo án Toán 4 cánh diều bài 46: Luyện tập chung

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 4 cánh diều mới, soạn giáo án toán 4 mới CD bài Luyện tập chung, giáo án toán 4 cánh diều

Soạn mới giáo án toán 4 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay