Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 34: CÁC TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
(1 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh khởi động: và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn, thực hiện lần lượt các hoạt động sau: + Quan sát hình ảnh. + Nói với bạn về tình huống đặt ra trong bức tranh: Một nhóm bạn đang chơi trò chơi “Tìm những cặp thẻ ghi biểu thức có cùng giá trị”. Cùng nhau tính và rút ra nhận xét liên quan. → GV chốt lại đáp án: a) 8 3 = 24 3 8 = 24 b) (3 5) 6 = 15 6 = 90 3 (5 6) = 3 30 = 90 c) 6 1 = 6 1 6 = 6 d) 6 0 = 0 0 6 = 0 - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được tiếp cận với các tính chất cơ bản của phép nhân. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu trong “Bài 34: Các tính chất của phép nhân” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Nhận biết được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, nhân với số 0. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS thảo luận về kết quả tính trong hoạt động khởi động và phát biểu nhận xét. → GV chốt lại đáp án: a) Khi thực hiện phép nhân hai số, ta có thể đổi chỗ các thừa số mà tích không thay đổi. → Tính chất giao hoán của phép nhân. b) Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. → Tính chất kết hợp của phép nhân. c) + Số nào nhân với 1 cũng cho kết quả bằng chính số đó. + Số nào nhân với 0 cũng cho kết quả bằng 0. → Nhân với số 1. Nhân với số 0. - GV yêu cầu HS tự nêu thêm một số ví dụ khác rồi phát biểu chốt lại các tính chất nêu trên của phép nhân. * Lưu ý với GV: Ở đây việc nhìn nhận các tính chất của phép nhân chủ yếu dưới góc độ các đặc điểm của “thao tác tính” hay “thuật toán tính”, mà không quá nghiêng về việc xem xét “tính chất của phép nhân” dưới quan điểm cấu trúc đại số. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng được các tính chất (giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, nhân với số 0) của phép nhân để tính nhanh. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Số ? a) 12 4 = 106 3 = 3 (17 5) 2 = 17 (5 ) 86 2 5 = 86 (2 ) b) 7 = 7 519 = 0 0 = 0 432 = 432 1 = 0 1 = 3 456 - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi, vận dụng các tính chất của phép nhân để tìm số tương ứng trong các ô - GV hướng dẫn: a) Với 2 phép tính ở cột trái, HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền số. Với 2 phép tính ở cột phải, HS vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân. Ngoài ra, GV có thể hướng dẫn HS nhận xét: Muốn tính giá trị biểu thức dạng tích của ba thừa số (ví dụ 86 2 5), ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích của thừa số thứ hai và thứ ba. b) HS vận dụng tính chất nhân với số 1 và nhân với số 0 để điền số. - GV gọi một số HS đọc kết quả bài làm. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu): Mẫu: 35 2 5 = 35 (2 5) = 35 10 = 350 25 92 4 = (25 4) 92 = 100 92 = 9 200 a) 216 5 2 b) 4 76 25 c) 5 19 2 d) 125 23 8 - GV cho HS làm bài cá nhân, phân tích mẫu, nhận biết: Để tính được bằng cách hợp lí cần vận dụng các tính chất của phép nhân đã học. - GV yêu cầu 4 HS lên bảng giải bài. Các HS khác đổi vở kiểm tra chéo. - GV chữa bài.
|
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.
- HS chú ý lắng nghe, đối chiếu với kết quả thảo luận của nhóm mình.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS suy nghĩ, giơ tay nêu nhận xét của mình. - HS chú ý nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức.
- HS tự nêu ví dụ để ghi nhớ kiến thức.
- HS hoàn thành bài tập vào vở ghi. - Kết quả: a) 12 4 = 4 12 106 3 = 3 106 (17 5) 2 = 17 (5 ) 86 2 5 = 86 (2 5) b) 7 1 = 7 519 0 = 0 421 0 = 0 432 1 = 432 1 0 = 0 3 456 1 = 3 456
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 216 5 2 = 216 (5 2) = 216 10 = 2 160 b) 4 76 25 = (4 25) 76 = 100 76 = 7 600 c) 5 19 2 = (5 2) 19 = 190 d) 125 23 8 = (125 8) 23 = 1 000 23 = 23 000
- HS thảo luận cặp đôi, tìm hướng giải quyết bài toán. - HS thảo luận, tóm tắt đề: 5 người đi dã ngoại 3 ngày 1 người: 2 kg/ngày Tất cả: ? kg - Kết quả: Bài giải Tổng số ki-lô-gam đồ ăn uống cần mang theo trong quá trình dã ngoại là: 2 3 5 = 30 (kg) Đáp số: 30 kg đồ ăn uống. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác