Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 25: EM VUI HỌC TOÁN
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV đọc số để HS ghi. Ví dụ: 1, 4, 6, 7, 2, 8, 3, 5, 0 - GV yêu cầu HS viết số, đọc số và cho biết chữ số 1 thuộc hàng nào, lớp nào. - GV mời 1 HS lên bảng giải bài, cả lớp đối chiếu và nhận xét.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức về số có nhiều chữ số. Cô trò mình sau đây sẽ cùng luyện tập kiến thức này cùng các kiến thức liên quan khác trong “Bài 25: Em vui học toán” B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Vận dụng số có nhiều chữ số trong cuộc sống ở các lĩnh vực khác nhau. - Hiểu ý nghĩ của từng chữ số trong hoạt động tạo mã số, mã định danh. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tìm hiểu một số thông tin thực tế có sử dụng số có nhiều chữ số và trao đổi với bạn: - GV cho HS hoạt động nhóm bàn, tự tìm hiểu một số thông tin thực tế có sử dụng số có nhiều chữ số. Ghi lại rồi chia sẻ với các bạn trong nhóm. Thảo luận phân loại ra những lĩnh vực khác nhau rồi cử đại diện trình bày. - GV yêu cầu HS nhóm khác đặt câu hỏi, bình luận, bổ sung thông tin cho nhóm trình bày. - GV đặt câu hỏi để HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề, lập luận, trả lời câu hỏi.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 a) Tìm hiểu thông tin về dân số một số quốc gia trên thế giới tính đến ngày 17 tháng 9 năm 2022 trong bảng sau:
b) Quan sát bảng trên và thực hiện các yêu cầu sau: - Những quốc gia nào có số dân nhiều hơn 100 triệu? - Những quốc gia nào có số dân ít hơn 100 triệu? - Đọc tên các quốc gia theo thứ tự từ quốc gia có đông dân nhất đến quốc gia có ít dân nhất. - GV cho HS hoạt động nhóm 4 người, đọc thông tin, chia sẻ những hiểu biết của mình khi đọc các thông tin trong bảng thống kê trên. Ví dụ: + Những quốc gia nào có số dân nhiều hơn 100 triệu? + Những quốc gia nào có số dân ít hơn 100 triệu? + Đọc tên các quốc gia theo thứ tự từ quốc gia có đông dân nhất đến quốc gia có ít dân nhất. - GV đặt câu hỏi, giúp HS cảm nhận được dân số của Việt Nam và so sánh với dân số một số nước khác trên thế giới để HS thấy được nguồn lực con người của đất nước. - GV nhận xét hoạt động của HS.
|
- HS chú ý nghe, ghi vở, hoàn thành theo yêu cầu. - Kết quả: + Viết số: 146 728 350 + Đọc số: Một trăm bốn mươi sáu triệu bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm năm mươi. + Chữ số 1 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu. - HS hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Ví dụ: + Lượng sách được in ấn năm 2022 đạt 598 900 000 triệu bản tại Việt Nam. + Tổng số thí sinh đăng kí dự thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm học 2023-2024 là 24 738 em. + Số lượng cá thể gấu trúc trong tự nhiên đã tăng lên khoảng 1 800 con.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: b) + Những quốc gia có số dân nhiều hơn 100 triệu: Hoa Kỳ, Nga. + Những quốc gia có số dân ít hơn 100 triệu: Pháp, Việt Nam. + Tên các quốc gia theo thứ tự từ quốc gia có đông dân nhất đến quốc gia có ít dân nhất: Hoa Kỳ, Nga, Việt Nam, Pháp. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác