Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 39: CHIA CHO 10, 100, 1 000,…
(1 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh khởi động: Và yêu cầu HS suy nghĩ về tình huống được đưa ra, thảo luận để chọn thẻ thích hợp: Các bạn đang chọn một phép nhân với 10 rồi từ đó chọn phép chia cho 10 tương ứng. → GV chốt đáp án: a) 23 10 = 230 tương ứng với 230 : 10 = 23. b) 37 10 = 370 tương ứng với 370 : 10 = 37. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được tiếp cận với kiến thức về phép chia cho 10. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu trong “Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,…” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho 10, 100, 1 000,… b. Cách thức tiến hành: a) 230 : 10 = ? - GV yêu cầu HS thảo luận cách làm phép tính. GV gợi ý. Đại diện nhóm nêu cách làm. Vì 23 10 = 230 nên 230 : 10 = 23 → GV đưa ra kết luận: Khi chia 230 cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải của số 230. b) 2 300 : 100 = ? - GV yêu cầu HS thảo luận cách làm, đại diện nhóm nêu cách làm và nhận xét về kết quả. Vì 23 100 = 2 300 nên 2 300 : 100 = 23 → GV kết luận: Khi chia 2 300 cho 100 ta chỉ việc bỏ bớt đi hai chữ số 0 ở bên phải của số 2 300. → GV chốt lại các bước tính: Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100, 1 000,… ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,… chữ số 0 ở bên phải số đó. - GV nêu một vài phép tính khác để HS thực hiện trên bảng con. Ví dụ: 720 : 10 = ?; 4 300 : 100 = ? - GV cho HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách chia và nói cho bạn nghe cách làm.
|
- HS thảo luận theo yêu cầu của GV.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS thảo luận theo yêu cầu.
- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức.
- HS thực hiện phép tính vào bảng con.
- HS làm tính để củng cố kiến thức vừa học.
- HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: a) 8 000 : 10 = 800 8 000 : 100 = 80 8 000 : 1 000 = 8 56 000 : 10 = 5 600 56 000 : 100 = 560 56 000 : 1 000 = 56 6 400 : 10 = 640 6 400 : 100 = 64 64 000 : 1 000 = 64 b) 130 : 10 = 13 1 500 : 10 = 150 2 300 : 100 = 23 1 800 : 100 = 18 21 000 : 1 000 = 21 203 000 : 1 000 = 203
- HS tính nhẩm rồi viết kết quả của phép tính. - Kết quả: a) 350 : 50 = 35 : 5 = 7 240 : 30 = 24 : 3 = 8 b) 2 400 : 60 = 240 : 6 = 40 6 300 : 70 = 630 : 7 = 90 |
Với Toán, Văn:
Với các môn còn lại:
LƯU Ý:
=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra