Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 41: LUYỆN TẬP
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Con số bí mật”: + GV viết lên bảng các phép tính. Ví dụ: 20 … = 80; 20 … = 140; 360 : 6 = … + HS tính nhẩm tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm. + GV tuyên dương các HS giải nhanh nhất, chính xác nhất. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại các kiến thức liên quan đến phép nhân, phép chia. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập trong “Bài 41: Luyện tập” B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số (ước lượng thương trong trường hợp chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số, thực hiện một lượt chia và chưa cần điều chỉnh thương). b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn số thích hợp trong các số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để xếp vào ô : 20 < 81 40 < 98 70 < 142 30 < 96 50 < 180 60 < 488 - GV cho HS thảo luận cặp đôi, chọn số thích hợp trong các số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để xếp vào ô - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận xét và chọn số lớn nhất đặt vào ô cho thích hợp. - GV mời một số cặp trình bày kết quả của mình. - GV nhận xét, chữa bài. - GV có thể yêu cầu HS lấy thêm ví dụ tương tự để đố bạn. Ví dụ: 20 … < 103; 50 … < 160 Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 a) Tính: 128 32 104 49 302 59 207 68
b) Đặt tính rồi tính: 153 : 51 195 : 39 259 : 63 324 : 78 155 : 37 558 : 67 164 : 82 304 : 59 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính vào vở ghi. - GV làm mẫu một phép tính để HS quan sát. Ví dụ: 128 : 32 = ? Làm tròn 128 dược 130, làm tròn 32 được 30. Nhẩm 130 : 30 = 4 (dư 10), ta dự đoán thương là 4. 128 32 128 4 0 Vậy 128 : 32 = 4 - GV mời một số HS lên bảng trình bày kết quả của các câu còn lại. - GV nhấn mạnh quy trình: + Làm tròn, nhẩm. + Dự đoán thương. + Kiểm tra bằng phép nhân. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. * Lưu ý GV: - Việc có dư hoặc không có dư trong mỗi phép tính xuất hiện một cách tự nhiên, GV không nên khai thác quá kĩ vào đó, GV nên tập trung nhấn mạnh cách thực hiện phép chia, quy trình chia. - GV chủ động đưa thêm ví dụ tương tự để HS luyện tập, các ví dụ cần chú ý để HS sau khi làm tròn số bị chia, số chia có thể nhẩm được. Ở tiết học này, chỉ yêu cầu HS thực hiện các phép chia chỉ có một lượt chia và dễ dàng ước lượng thương mà không cần phải điều chỉnh thương. Những dạng loại khác được tính toán đưa dần vào những tiết học sau. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Mỗi toa tàu chở được 60 tấn hàng. a) Cần bao nhiêu toa tàu để chở hết 480 tấn hàng? b) Cần ít nhất bao nhiêu toa tàu để chở hết 590 tấn hàng? - GV cho HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: a) Cần bao nhiêu toa tàu để chở hết 480 tấn hàng? b) Cần ít nhất bao nhiêu toa tàu để chở hết 590 tấn hàng? - GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện câu b:
590 60 540 9 50 Vậy 590 : 60 = 9 (dư 50) - GV mời 1 HS đọc to kết quả bài làm, cả lớp nhận xét. - GV lưu ý HS trường hợp số bị chia và số chia cùng có chữ số tận cùng là 0. - GV chữa bài. - Nếu có thời gian, GV có thể khuyến khích HS đưa thêm một vài ví dụ về phép chia có số bị chia và số chia cùng có chữ số tận cùng là 0. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Cuộn dây thép dài 5 m thì cân nặng 250 g. Hỏi cuộn dây thép cùng loại đó cân nặng 2 500 g thì dài bao nhiêu mét? - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV gợi ý để HS nhận ra đây là dạng toán rút về đơn vị. - GV cho HS nêu lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. → GV chốt lại các bước thực hiện:
|
- HS lắng nghe hướng dẫn, thực hiện theo yêu cầu.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS trao đổi cặp đôi theo yêu cầu. - Kết quả: 20 4 < 81 40 2 < 98 70 2 < 142 30 3 < 96 50 3 < 180 60 8 < 488
- HS tự lấy ví dụ, đố bạn để luyện tập kiến thức.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 128 32 104 49 302 59 207 68 128 4 98 2 295 5 204 3 0 6 7 3 b) 153 51 195 39 259 63 324 78 153 3 195 5 252 4 312 4 0 0 7 12
155 37 558 67 164 82 304 59 148 4 536 8 164 2 295 5 7 22 0 9
- HS trao đổi theo yêu cầu của GV. - Kết quả: a) Để chở hết 480 tấn hàng cần số toa tàu là: 480 : 60 = 8 (toa) b) 590 : 60 = 9 (dư 50) Vậy để chở hết 590 tấn hàng cần ít nhất 10 toa tàu.
- HS chú ý lắng nghe và ghi chú.
- HS tự lấy thêm ví dụ để củng cố kiến thức.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhớ lại kiến thức và giơ tay phát biểu.
- HS suy nghĩ và trả lời. Trả lời: Bài toán thuộc dạng 2 “Bài toán liên quan đến hai phép chia”
- Kết quả: Bài giải Cuộn dây thép dài 1 m thì cân nặng là: 250 : 5 = 50 (g) Cuộn dây thép cân nặng 2 500 g thì dài số mét là: 2 500 : 50 = 50 (m) Đáp số: 50 m.
- HS hoạt động cặp đôi theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải a) Trung bình mỗi ngày xưởng thủ công đó sản xuất được số sản phẩm làm bằng cây lục bình là: 315 : 9 = 35 (sản phẩm) b) Để sản xuất được 280 sản phẩm xưởng thủ công đó cần sản xuất trong số ngày là: 280 : 35 = 8 (ngày) Đáp số: a) 35 sản phẩm, b) 8 ngày.
- HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ, thực hiện tính toán và giơ tay trả lời.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác