Soạn mới giáo án Toán 4 cánh diều bài 35: Luyện tập

Soạn mới Giáo án toán 4 cánh diều bài Luyện tập. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 35: LUYỆN TẬP

(1 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Hiểu và vận dụng được tính chất nhân một số với một tổng của phép nhân (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng).
  • Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm (tính hợp lí) và giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc biết vận dụng các tính chất của phép nhân để giải quyết vấn đề.
  • Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Một số tình huống đơn giản có liên quan đến tính chất nhân một số với một tổng của phép nhân.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV viết bài toán lên bảng và yêu cầu HS xung phong lên bảng giải bài.

Ví dụ: Không thực hiện phép tính, hãy so sánh.

a) 15  7 và 7  15

b) (2  8)  24 và 2  (8  24)

c) 126  1 và 1  126

d) 34  0 và 0  34

- GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS làm tốt.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại về các tính chất của phép nhân. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập trong “Bài 35: Luyện tập

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Vận dụng được tính chất nhân một số với một tổng của phép nhân (tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng) để tính nhanh, tính nhẩm (tính hợp lí).

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:

5  (4 + 3) và 5  4 + 5  3

b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa:

- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

- Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau.

c) Tính:

32  (200 + 3)

(125 + 9)  8

- GV giới thiệu: Bài toán giới thiệu phép tính một số nhân với một tổng.

 

 

 

 

 

 

- HS giơ tay lên bảng giải bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

- HS hoạt động nhóm, thảo luận về bài toán và suy luận phương hướng tính toán.

- Kết quả:

a) 5  (4 + 3) = 5  7 = 35

5  4 + 5  3 = 20 + 15 = 35

→ 5  (4 + 3) = 5  4 + 5  3

c) 32  (200 + 3) = 32  200 + 32  3 = 6 400 + 96 = 6 496

(125 + 9)  8 = 125  8 + 9  8 = 1 000 + 72 = 1 072

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

- HS hoạt động nhóm, thảo luận về bài toán và suy luận phương hướng tính toán.

- Kết quả:

a) 6  (7 – 5) = 6  2 = 12

6  7 – 6  5 = 42 – 30 = 12

6  (7 – 5) = 6  7 – 6  5

c) 28  (10 – 1) = 28  10 – 28  1 = 280 – 28 = 252

(100 – 1)  36 = 100  36 – 1  36 = 3 600 – 36 = 3 564

 

Soạn mới giáo án Toán 4 cánh diều bài 35: Luyện tập

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 4 cánh diều mới, soạn giáo án toán 4 mới CD bài Luyện tập, giáo án toán 4 cánh diều

Soạn mới giáo án toán 4 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay