Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 93: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ VÀ PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn": + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: bằng bao nhiêu + HS: …………… + GV: bằng bao nhiêu + HS: …………. (HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai bạn đố nhau)
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại phân số “Bài 3: Ôn tập về phân số và phép tính với phân số” B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phân số : đọc, viết phân số ; so sánh ; sắp xếp phân số - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Vận dụng để giải quyết một số bài toán liên quan đến phân số. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) Đã tô màu vào hình nào ? b) Phân số thứ nhất là , phân số thứ hai là . Hãy so sánh hai phân số đó. Tính tổng, hiệu, tích, thương của phân số thứ nhất và phân số thứ hai. - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu để. - HS xác định các việc cần làm: a) Quan sát hình và chọn đáp án đúng b) + So sánh hai phân số + Tính tổng, hiệu, tích, thương của - GV gợi mở: a) + Xác định tử số, mẫu số của phân số + Hình nào được chia thành 5 phần bằng nhau? Có mấy ô được tô màu xanh? b) + Giữ nguyên phân số , quy đồng phân số về dạng phân số có mẫu số là 8: so sánh tử số của hai phân số có cùng mẫu số. + Thực hiện các phép tính tổng, hiệu, tích, thương của hai phân số - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói cách đặt tính và thứ tự tính. (GV cũng có thể đọc lần lượt từng phép tính cho HS thực hiện vào bảng con). Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Tính : a) b) c) d) - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài toán. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. - Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / phép tính), khuyến khích HS nói cách làm. Ví dụ: = - GV gọi 2 HS trình bày kết quả. - GV cho HS chữa bài, chốt đáp án. - GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia hai phân số.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3. Tính: a) b) c) - GV cho HS hoạt động nhóm đôi đọc các yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ, thảo luận tìm cách làm. - GV gợi mở: + Tính theo thứ tự từ trái qua phải + Vận dụng các quy tắc khi thực hiện phép tính phân số
|
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: bằng bao nhiêu + HS: + GV: bằng bao nhiêu + HS: =
- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS giơ tay và xác định đề.
- HS chú ý nghe và suy nghĩ. - Trả lời: a) Đã tô màu vào Hình 4 b) + So sánh Giữ nguyên phân số ; Vậy, + Tính
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Trả lời: a) .
.
=
=
b)
.
.
=
=
c) .
.
.
.
d) .
.
.
.
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Trả lời: a) = =
=
c) =
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS đọc đề bài, thực hiện yêu cầu của GV - Trả lời: Đổi: m =40 cm Trong cùng khoảng thời gian: + Con ốc sên thứ nhất bò được 40 cm + Con ốc sên thứ hai bò được 45 cm Vậy con ốc sên thứ hai bò nhanh hơn con ốc sên thứ nhất.
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài toán.
- Trả lời: Bài giải a) Mẹ đã dùng hết số kg bột mì là: b) Số bột mì còn lại là: 24 – 9 = 15 (kg) Đáp số : a) 9 kg b) 15 kg
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS giơ tay đọc, xác định yêu cầu đề. - Trả lời: Bài giải Diện tích một viên gạch là:
Số viên gạch bác Sáu cần mua để lát kín nền căn phòng là: 72 : = 200 (viên) Đáp số: 200 viên gạch
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án: |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác