Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 67: MÉT VUÔNG
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh khởi động: Và yêu cầu HS quan sát các tấm thảm trải sàn có dạng hình vuông cạnh dài 1 m. GV giới thiệu: Để đo diện tích bề mặt một quyển sách, mặt bàn học có thể dùng đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét vuông. Tuy nhiên, để đo diện tích của một căn phòng, một mảnh vườn hay một bức tường thì ta phải dùng một đơn vị diện tích khác, đó là mét vuông. - GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng một đơn vị đo diện tích mới trong “Bài 67: Mét vuông” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích: mét vuông. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu hình ảnh: Và yêu cầu HS quan sát bề mặt của hình vuông này. - GV đặt câu hỏi: Bề mặt của hình vuông này có một diện tích nhất định, có thể biết được diện tích của hình vuông này không? - GV giới thiệu: Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m gọi là một mét vuông. - GV yêu cầu HS đọc SGK để củng cố nhận biết về mét vuông, cách đọc và viết kí hiệu mét vuông () GV chốt lại: Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông. + Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. + Mét vuông viết tắt là . C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông. Củng cố biểu tượng về các đơn vị đo diện tích; sử dụng đơn vị đo thích hợp để đo diện tích các bề mặt một số diện tích trong thực tế. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) Đọc các số đo diện tích sau: 175 , 20 , 5 600 . b) Viết các số đo diện tích sau: - Sáu nghìn bốn trăm ba mươi mét vuông, - Mười hai nghìn năm trăm mét vuông, - Một trăm ba mươi lăm mét vuông. - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông. - GV yêu cầu HS lần lượt làm từng câu trong bài, sau đó chữa bài. Cả lớp thống nhất kết quả. - GV quan sát phát hiện những HS đọc, viết số và kí hiệu chưa đúng, yêu cầu HS tự sửa chữa.
|
- Cả lớp chú ý lắng nghe và quan sát.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS quan sát và chú ý lắng nghe.
- HS trao đổi trong nhóm và thử gọi tên diện tích của hình vuông cạnh dài 1 m như trong hình vẽ.
- HS lắng nghe, ghi vở, đồng thanh. + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.
- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 175 : Một trăm bảy mươi lăm mét vuông 20 : Hai mươi mét vuông 5 600 : Năm nghìn sáu trăm mét vuông b) - Sáu nghìn bốn trăm ba mươi mét vuông: 6 430 - Mười hai nghìn năm trăm mét vuông: 12 500 - Một trăm ba mươi lăm mét vuông: 135
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Diện tích một viên gạch lát nền là 3 600 b) Diện tích một sân chơi là 3 600 c) Diện tích một chiếc phong bì là 135 d) Diện tích một căn phòng là 30
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Bài giải Diện tích tấm thảm hình chữ nhật là: 8 6 = 48 ( Đáp số: 48 . b) Bài giải Diện tích mảnh vườn hình vuông là: 12 12 = 144 () Đáp số: 144
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Diện tích bức tường là: 8 3 = 24 ( Diện tích cần sơn là: 24 – 6 = 18 () Đáp số: 18
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác