Soạn mới giáo án Toán 4 cánh diều bài 68: Đề-xi-mét vuông

Soạn mới Giáo án toán 4 cánh diều bài Đề-xi-mét vuông. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 68: ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông. Biết 1 = 100 , 1  = 100  và ngược lại.
  • Biết đọc, viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông ().
  • Bước đầu biết giải quyết một số vấn đề thực tế có liên quan đến đơn vị đo đề-xi-mét vuông.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực mô hình hóa.
  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Hình vuông cạnh 1 dm đã chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có cạnh dài 1 cm (trong bộ đồ dùng dạy học của GV).
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
  • Mỗi HS chuẩn bị 1 hình vuông có cạnh dài 1 dm bằng giấy (hoặc bằng bìa), đã chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có cạnh dài 1 cm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

Và yêu cầu HS quan sát rồi thực hành dùng tờ giấy hình vuông cạnh 1 dm để đo diện tích mặt bàn.

- Qua đó, GV giới thiệu: Để đo diện tích bề mặt một quyển sách có thể dùng đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét vuông, nhưng để đo diện tích của một mặt bàn thì ta phải dùng một đơn vị diện tích khác, thích hợp hơn, đó là đề-xi-mét vuông.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu một đơn vị diện tích mới trong “Bài 68: Đề-xi-mét vuông

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông. Biết 1  = 100 , 1  = 100  và ngược lại.

b. Cách thức tiến hành

- GV chiếu hình vẽ trong SGK:

Và mời 1 HS cầm hình vuông cạnh dài 1 dm, đã chia thành 100 ô vuông nhỏ (đã chuẩn bị như hình vẽ trên). Các HS khác quan sát bề mặt của hình vuông này.

- GV đặt câu hỏi: Bề mặt của hình vuông này có một diện tích nhất định, có thể biết được diện tích của hình vuông này không?

- GV giới thiệu: Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm gọi là một đề-xi-mét vuông.

- GV cho HS đọc SGK để củng cố nhận biết về đề-xi-mét vuông và cách đọc, viết kí hiệu đề-xi-mét vuông ()

→ GV chốt lại: Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông.

·      Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm.

·      Đề-xi-mét vuông viết tắt là .

·      1  = 100 ; 1  = 100  và ngược lại 100  = 1 ; 100  = 1 .

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Biết đọc, viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông ().

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

a) Đọc các số đo diện tích sau: 82 , 754 , 1 250 .

b) Viết các số đo diện tích sau:

- Mười lăm nghìn đề-xi-mét vuông.

- Ba mươi bảy nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông.

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi, đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.

- GV yêu cầu HS làm lần lượt từng câu, sau đó chữa bài. Cả lớp thống nhất kết quả.

- GV quan sát phát hiện những HS đọc, viết số và kí hiệu chưa đúng, yêu cầu HS tự sửa chữa.

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

a) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 12 dm, chiều rộng 8 dm.

b) Tính diện tích hình vuông có cạnh 15 dm.

- GV cho HS làm bài cặp đôi, đọc yêu cầu đề bài, suy nghĩ nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông rồi trình bày lời giải.

- GV mời 2 HS nêu lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông:

+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).

+ Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải. Các HS khác đổi vở, kiểm tra chéo và tự sửa chữa chỗ sai. Cả lớp thống nhất kết quả.

- GV chốt đáp án, lưu ý cách trình bày.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Số ?

a) 1 = ?

14  = ?

1  = ?

b) 300  = ?

5 000  = ?

300  = ?

c) 7  60  = ?

29  8  = ?

d) 125  = ?  ?

6 870  = ?  ?  

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV yêu cầu:

a) HS thực hiện:

+ Nêu yêu cầu của đề bài, nhắc lại quan hệ giữa  và

+ Giải thích cách làm: câu này nói về mối quan hệ trực tiếp giữa các đơn vị đo diện tích đã học.

b) GV gợi ý câu này yêu cầu đổi các đơn vị đo từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn hơn.

+ HS quan sát các số đo (theo từng cặp). Nhắc lại: 100  = 1

+ Chia nhẩm.

 

 

 

 

 

 

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, quan sát hình ảnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trao đổi nhóm và thử gọi tên diện tích của hình vuông cạnh dài 1 dm trên.

 

- HS lắng nghe, ghi vở, đồng thanh.

+ Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 82 : Tám mươi hai đề-xi-mét vuông

754 : Bảy trăm năm mươi tư đề-xi-mét vuông

1 250 : Một nghìn hai trăm năm mươi đề-xi-mét vuông

b) - Mười lăm nghìn đề-xi-mét vuông: 15 000

- Ba mươi bảy nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông: 37 600

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật là:

12  8 = 96 ()

Đáp số: 96

b)

Bài giải

Diện tích hình vuông là:

15  15 = 225 ()

Đáp số: 225

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 1 = 100

14  = 1 400

1  = 100

b) 300  = 3

5 000  = 50

300  = 3

c) 7  60  = 760

29  8  = 2 908

d) 125  = 1  25

6 870  = 68  70  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ 80  ? 8

8  = 800

Vì 80  < 800  nên 80  < 8

+ 236  ? 2

2  = 200

Vì 236  > 200  nên 236  > 2

+ 2  8  ? 208

2  8  = 208

Vì 208  = 208  nên 2  8  = 208

+ 40  ? 4 000

40  = 4 000

Vì 4 000  = 4 000  nên 40  = 4 000

+ 754  ? 7 540

754  = 75 400

Vì 75 400  > 7 540  nên 754  > 7 540

+ 4  48  ? 5

4  48  = 448

5  = 500

Vì 448  < 500  nên 4  48  < 5

Soạn mới giáo án Toán 4 cánh diều bài 68: Đề-xi-mét vuông

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 4 cánh diều mới, soạn giáo án toán 4 mới CD bài Đề-xi-mét vuông, giáo án toán 4 cánh diều

Soạn mới giáo án toán 4 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay