Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/….
BÀI 86: LUYỆN TẬP CHUNG
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn": + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Kết quả của phép cộng bằng bao nhiêu? + HS: …………… + GV: Kết quả của phép nhân bằng bao nhiêu? + HS: …………. (HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai bạn đố nhau) - GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình tiếp tục ôn tập lại các kiến thức liên quan đến phép tính với phân số “Bài 86: Luyện tập chung” B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân số (cùng mẫu, khác mẫu đã học) b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính: a) b) c) d) - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Tính: a) b) c) d) - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Tính: a) b)
- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép đầy đủ vào vở. - GV lưu ý cho HS: + Vận dụng các quy tắc công, trừ, nhân, chia phân số đã học. + Thực hiện các phép tính theo thứ từ từ trái sang phải. - GV mời 2 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Mẹ lấy thanh phô mai để làm bánh và lấy thanh phô mai đó để chiên khoai tây. Hỏi còn lại mấy phần thanh phô mai? - GV cho HS hoàn thành bài cá nhân vào vở ghi. - GV gợi mở: “Để tính số phô mai còn lại, ta thực hiện phép tính gì?” - GV mời HS xung phong lên bảng giải bài. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Biết rằng trong cơ thể người nước chiếm khoảng khối lượng cơ thể. Hỏi lượng nước trong cơ thể một người nặng 65 kg là bao nhiêu kg? - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc phép nhân phân số với một số tự nhiên. - GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. . |
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Kết quả của phép nhân bằng bao nhiêu? + HS: + GV: Kết quả của phép nhân bằng bao nhiêu? + HS:
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- Trả lời: a) = b) c) = d) = - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Trả lời: a) = b) = c) = d) = - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Trả lời: = b) = =
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Tóm tắt: + Làm bánh: thanh phô mai + Chiên khoai tây: thanh phô mai Hỏi: “Còn lại mấy phần thanh phô mai?” - Trả lời: Bài giải Mẹ còn lại số phần thanh phô mai là: (thanh phô mai) Đáp số: thanh phô mai. - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Trả lời: Bài giải Lượng nước trong cơ thể của người nặng 65 kg là: Đáp số:
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Tóm tắt: Cần xử lí: 120 báo cáo + Tuần 1 xử lí: số báo cáo + Tuần 2 xử lí: số báo cáo Hỏi: “Cần phải xử lí bao nhiêu báo cáo nữa?” - Trả lời: Bài giải Tuần đầu tiên, nhân viên xử lí được số báo cáo là: (báo cáo) Tuần thứ hai, nhân viên xử lí được số báo cáo là: (báo cáo) Số báo cáo nhân viên xử lí được trong hai tuần là: 30 + 60 = 90 (báo cáo) Số báo cáo còn lại phải xử lí là: 120 – 90 = 30 (báo cáo) Đáp số: 30 báo cáo. - HS đối chiếu kết quả, sửa bài. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác