Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ II: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 26: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh phần khởi động: Và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn, thực hiện lần lượt các hoạt động sau: + Quan sát hình ảnh. + Nói với bạn về những vấn đề liên quan đến tình huống trong bức tranh. Ví dụ: Bức tranh vẽ một nhóm bạn đang chơi trò chơi có tính điểm trên máy. Hoa được 125 859 điểm; Linh được 514 728 điểm; Dũng được 50 420 điểm; Huy được 516 372 điểm. - GV đặt câu hỏi gợi vấn đề: + “Tổng điểm của Hoa và Linh là bao nhiêu? Ta cần thực hiện phép tính gì?” + “Huy nhiều hơn Dũng bao nhiêu điểm? Ta cần thực hiện phép tính gì?” - GV dẫn dắt vào bài học: “Trong bài học hôm nay, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu kiến thức về phép cộng, phép trừ các số có nhiều chữ số trong “Bài 26: Phép cộng, phép trừ” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng, tính trừ các số có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). b. Cách thức tiến hành: * Phép cộng - GV viết phép tính cộng 125 859 + 541 728 = ? lên bảng và yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính và tính; đại diện nhóm nêu cách làm. → GV chốt lại các bước thực hiện phép tính cộng 125 859 + 541 728. + Đặt tính. + Cộng theo thứ tự từ phải sang trái: + Đọc kết quả: Vậy 125 859 + 541 728 = 667 587. - GV nêu một phép tính khác cho HS thực hiện trên bảng con, chẳng hạn: 156 237 + 231 856 = ? để củng cố cách thực hiện và nói cho bạn nghe cách làm. * Phép trừ - GV viết phép tính trừ 516 372 – 50 420 = ? lên bảng và yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính và tính; đại diện nhóm nêu cách làm. → GV chốt lại các bước thực hiện phép tính trừ 516 372 – 50 420. + Đặt tính. + Trừ theo thứ tự từ phải sang trái: + Đọc kết quả: Vậy 516 372 – 50 420 = 465 952. - GV nêu một phép tính khác để HS thực hiện trên bảng con, chẳng hạn: 456 837 – 191 256 = ? để củng cố cách thực hiện và nói cho bạn nghe cách làm. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng, tính trừ các số có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. - GV mời 4 HS lên bảng thực hiện phép tính. Các HS còn lại đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV đặt câu hỏi để HS nhận xét và lưu ý các trường hợp có nhớ trong các thao tác cộng, trừ. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Đặt tính rồi tính: - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV mời 3 HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính toán kết quả. - GV cho cả lớp đối chiếu, nhận xét bài làm trên bảng. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS, chú ý những lỗi quên nhớ khi cộng hoặc trừ.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ: 7 235 + 2 345 2 456 + 638 b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng: 8 928 – 572 7 592 – 67 - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV lưu ý HS: + Ở câu a, HS đặt tính, thực hiện phép tính cộng rồi thử lại bằng phép tính trừ. + Ở câu b, HS đặt tính, thực hiện phép tính trừ rồi thử lại bằng phép tính cộng. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả. Các HS còn lại đổi vở kiểm tra chéo xem bạn nào tính đúng, bạn nào tính chưa đúng, chưa đúng ở đâu, sửa lại thế nào cho đúng. - GV chữa bài, lưu ý các lỗi thường mắc phải. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Tính nhẩm. 20 000 + 70 000 600 000 + 300 000 7 000 – 5 000 500 000 – 300 000 16 000 + 2 000 920 000 – 20 000 - GV cho HS làm bài cặp đôi, thảo luận để tìm cách tính nhẩm mà không cần viết phép tính. - GV làm mẫu một câu để HS biết cách tính nhẩm: Ví dụ: 20 nghìn + 70 nghìn = 90 nghìn. Vậy 20 000 + 70 000 = 90 000. - GV gọi một số HS trình bày kết quả tính nhẩm. - GV nhận xét, chữa bài.
|
- HS lắng nghe, thảo luận nhóm về hình ảnh khởi động.
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ trả lời.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS thảo luận theo yêu cầu GV.
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS chú ý nghe, thực hiện theo yêu cầu.
- HS thảo luận theo yêu cầu GV.
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả:
- HS hoàn thành bài vào vở ghi.
- HS ghi chú những lỗi gặp phải khi thực hiện cộng, trừ. - Kết quả:
- HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: a) 7 235 + 2 345 = 9 580 2 456 + 638 = 3 094 b) 8 928 – 572 = 8 356 7 592 – 67 = 7 525
- HS thảo luận cặp đôi theo yêu cầu. - Kết quả: 20 000 + 70 000 = 90 000 600 000 + 300 000 = 900 000 7 000 – 5 000 = 2 000 500 000 – 300 000 = 200 000 16 000 + 2 000 = 18 000 920 000 – 20 000 = 900 000
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Kết quả: 313 – (107 + 206) = 313 – 313 = 0 6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 – 3 000 = 3 000 4 480 + 2 496 – 1 596 = 6 976 – 1 596 = 5 380
- HS thực hiện theo yêu cầu, nêu cách giải quyết và trình bày bài giải. - Kết quả: Bài giải Số thuê bao Internet năm 2020 là: 116 771 + 26 033 = 142 804 (thuê bao) Đáp số: 142 804 thuê bao. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác