Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 87: DÃY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiều hình ảnh khởi động: - GV cho HS hoạt động theo nhóm (bàn) và lần lượt trả lời các câu hỏi sau: + “Có bao nhiêu đội thi đấu?” + “Số điểm của từng đội như thế nào?”
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học mới "Bài 87: Dãy số liệu thống kê". B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. a. Mục tiêu: - HS nhận biết dãy số liệu thống kê; thứ tự các số liệu trong dãy b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS quan sát Ví dụ 1, 2 trong SGK Ví dụ 1 : Đội bóng rổ của Khôi tham gia giải bóng rổ thành phố với số điểm trong mỗi trận đấu của mùa giải được liệt kê như sau : 12 ; 16 ; 19 ; 7 ; 20. - GV cho HS hoạt động theo nhóm (bàn), đọc kĩ ví dụ 1 và trả lời câu hỏi : + Liệt kê số điểm theo thứ tự của các trận đấu ở đội của Khôi + Nhận xét về số liệu vừa liệt kê ở trên
- GV cho HS nhận xét: “Các số liệu thống kê như trên cho ta một dãy số liệu thống kê”. Ví dụ 2 : Số đo chiều cao của 10 bạn học sinh được liệt kê như sau : 132 cm ; 129cm ; 130 cm ; 125 cm ; 130 cm ; 122 cm ; 138 cm ; 137 cm ; 135 cm ; 145 cm. - GV cho HS hoạt động theo nhóm (bàn), đọc kĩ ví dụ 2 và trả lời câu hỏi : + Liệt kê số đo chiều cao của 10 học sinh + Nhận xét về số liệu vừa liệt kê ở trên
- GV cho HS nhận xét: “Các số liệu thống kê như trên cho ta một dãy số liệu thống kê” Vậy, dãy số liệu thống kê là gì ? - GV nêu khái quát : “Các số liệu thống kê, được sắp xếp theo một thứ tự nhất định cho ta một dãy số liệu thống kê” - GV cho HS lấy ví dụ về dãy số thống kê để hiểu rõ hơn.
Nhiệm vụ 1 : HS hoàn thành BT1 Một cửa hàng bán đồ chơi trẻ em đã bán được số lượng thú nhồi bông như sau : Chó bông : 10 con ; thỏ bông : 11 con ; mèo bông : 5 con ; gấu bông : 15 con. Hãy lập dãy số liệu thống kê về số lượng đã bán của lần lượt mỗi loại thú nhồi bông theo thứ tự ở trên. - GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép đầy đủ vào vở. - GV hướng dẫn : + Liệt kê số lượng thú nhồi bông mà cửa hàng bán được ? + Sắp xếp các số liệu đó theo thứ tự : chó bông ; thỏ bông ; mèo bông ; gấu bông. - GV mời HS trình bày bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét - GV chốt đáp án và lưu ý cách trình bày cho HS.
Nhiệm vụ 2 : HS hoàn thành BT2 Số sách mà một cửa hàng đã bán được trong 4 tháng như sau : Tháng Ba : 250 cuốn ; tháng Tư : 180 cuốn ; tháng Năm : 400 cuốn ; tháng Sáu : 350 cuốn. a) Hãy lập danh sách số liệu thống kê về số sách mà cửa hàng bán được lần lượt theo thứ tự các tháng ở trên. b) Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng nào ? Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng nào ? c) Trung bình mỗi tháng, cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách ? - GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi, đọc kĩ đề, phân tích để giải bài tập. - GV gợi mở : + câu a) : HS thực hiện các bước như bài tập 1 (có thể lập bảng) + câu b) : dựa vào dãy số liệu để chỉ ra tháng thấp nhất/ cao nhất + câu c) : để biết được trung bình mỗi tháng bán được bao nhiêu sách, ta thực hiện phép tính gì ? - GV mời HS trình bày bài làm, cả lớp lắng nghe và đối chiếu kết quả. - GV nhận xét, chốt đáp án và lưu ý cách trình bày cho HS.
Nhiệm vụ 3 : HS hoàn thành BT3 Số học sinh ở các khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá như sau : Khối Một : 95 nữ, 105 nam ; khối Hai : 70 nữ ; 80 nam ; khối Ba : 82 nữ, 90 nam ; khối Bốn : 91 nữ, 98 nam ; khối Năm : 79 nữ, 85 nam.
|
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời câu hỏi: + Có hai đội đang thi đấu bóng rổ + Đội áo xanh có 15 điểm, đội áo vàng có 14 điểm
- HS chú ý lắng nghe và hình thành động cơ học tập
- Trả lời:
+ Số điểm theo thứ tự của các trận đấu là: 12 ; 16 ; 19 ; 7 ; 20. + Các số liệu được sắp xếp theo một thứ tự nhất định (theo thứ tự của các trận đấu).
- Trả lời: + Số đo chiều cao của học sinh theo thứ tự đo từng em là: 132 cm ; 129cm ; 130 cm ; 125 cm ; 130 cm ; 122 cm ; 138 cm ; 137 cm ; 135 cm ; 145 cm. + Các số liệu được sắp xếp theo một thứ tự nhất định (theo thứ tự đo chiều cao từng học sinh).
- HS chú ý lắng nghe
- HS thực hiện yêu cầu - Ví dụ tham khảo: + Số cân nặng của một em bé 2 tuổi được bác sĩ theo dõi (từ tháng 1 đến tháng 5) và thống kê như sau:
+ Các số liệu trên được sắp xếp theo một thứ tự nhất định (theo tháng) cho ta một dãy số liệu thống kê.
- Trả lời: + Số liệu thống kê số lượng thú nhồi bông đã bán là:
+ Nhận xét: · Thú bông cửa hàng bán được nhiều nhất là Gấu bông. · Thú bông cửa hàng bán được ít nhất là Mèo bông. · Cửa hàng bán được tất cả: 44 con
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS quan sát và chú ý lắng nghe. - HS thảo luận, trao đổi suy nghĩ và điền vào bảng: - Trả lời: a) b) Dựa vào bảng số liệu thống kê, ta thấy: + Tháng 5 bán được nhiều sách nhất. + Tháng 4 bán được ít sách nhất. c) Trung bình mỗi tháng bán được số sách là: (cuốn)
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS thảo luận, trao đổi và chia sẻ đáp án cho bạn. - Trả lời: a) Số liệu thống kê số học sinh nữ:
Số liệu thống kê số học sinh nam:
b) + Khối Bốn có số học sinh là: 91 + 98 = 189 (học sinh) + Ở khối Một, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là: 105 – 95 = 10 (học sinh) + Trường Tiểu học Phú Xá có tất cả: 95 + 70 + 82 + 91 + 79 + 105 + 80 + 90 + 98 + 85 = 875 (học sinh)
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS thực hiện yêu cầu - Trả lời: + Sáng thứ Tư, nhiệt độ là 38 + Nhiệt độ buổi sáng cao nhất trong tuần là 39 vào Chủ nhật + Nhiệt độ buổi sáng thấp nhất trong tuần là 33 vào thứ Hai. + Nhiệt độ trung bình các buổi sáng trong tuần là: = 36 ()
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS thảo luận nhóm và tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. - HS hoàn thành bài vào vở và chia sẻ với bạn. - Trả lời: a) Bảng thống kê về số km đoàn du lịch đã đi b) + Trong ngày thứ 5, đoàn đã di chuyển 182 km. + Tổng chiều dài quãng đường đoàn du lịch di chuyển trong ngày thứ 6 và thứ 7 là: 90 + 55 = 145 (km) + Đoàn du lịch di chuyển nhiều nhất vào ngày thứ năm: 182 km. + Trung bình, mối ngày đoàn di chuyển được:
- HS đối chiếu hết quả và sửa sai.
- HS lắng nghe và suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Trả lời: + Bảng thống kê số liệu dân số Việt Nam từ năm 1979 đến năm 2019
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác