Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 92: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn":
+ GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Đọc số 64 832 + HS: …………… + GV: Nêu cấu tạo số 56 704 + HS: …………. (HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai bạn đố nhau)
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập về số tự nhiên "Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên". B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS củng cố lại cách đọc, viết, so sánh, cấu tạo thập phân, làm tròn các số tự nhiên. - Ôn tập thêm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị biểu thức các số tự nhiên. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) Trò chơi ‘Đố bạn’: Em hãy viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn được một số và đó em viết số đó. b) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn ? c) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào bé nhất ? - GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi (cùng bàn). - GV hướng dẫn : a) + HS thực hiện trò chơi này như phần khởi động. + Hai bạn tương tác qua lại với nhau, một bạn hỏi một bạn trả lời. b) + Dựa vào phần a) để trả lời câu hỏi c) + Dựa vào phần a) để trả lời câu hỏi - GV nêu ví dụ tham khảo : a) + HS1 (viết) : 5325 + HS2 (đọc) : Năm nghìn ba trăm hai mươi lăm + HS2 (đọc) : Hai mươi tư nghìn năm trăm + HS2 (viết) : 24 500 b) Số lẻ là : 5325, số chẵn là : 24 500 c) Số lớn nhất là : 24 500, số bé nhất là 5325 - GV mời một số nhóm trình bày, cả lớp chú ý lắng nghe - GV nhận xét và đánh giá bài làm của HS. - GV tuyên dương các nhóm trả lời nhanh, chính xác. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) a) 13 876 b) 204 038 c) 50 877 d) 8 672 980 - GV cho HS làm bài cá nhân, HS ghi chép bài đầy đủ vào vở. - GV phân tích mẫu : + GV nói cấu tạo số : 6 913 462 Số gồm 6 triệu, 9 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 4 trăm, 6 chục và 2 đơn vị. Khi đó : 6 913 462 = 6 000 000 + 900 000 + 10 000 + 3 000 + 400 + 60 + 2 - GV cho HS trình bày và vở - GV mời HS trình bày bài làm. GV quan sát bài làm của HS để vấn đáp và thao tác giúp HS nhận biết giá trị của các chữ số trong một số bằng cách chỉ tay vào từng chữ số để HS nói (xác định giá trị số). - HS xác định các việc cần làm: viết số, đọc số, viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 a) Điền dấu thích hợp (>,<,=) b) Sắp xếp các số 21 487 ; 2 187 ; 21 871 ; 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép đày đủ vào vở. - HS đọc và xác định yêu cầu bài toán. - GV gợi mở : + Số có ít chữ số hơn thì bé hơn. + Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải. - GV cho ví dụ : + 3 542 và 2 543 Hàng nghìn của số 3 542 lớn hơn hàng nghìn của số 2 543 nên 3 542 > 2 543. - GV gọi HS trình bày bài làm, cả lớp chú ý quan sát, đối chiếu kết quả - GV quan sát bài làm của HS để vấn đáp và thao tác giúp HS nhận biết giá trị của các chữ số trong một số bằng cách chỉ tay vào từng chữ số để HS nói (xác định giá trị số). - GV nhận xét và chốt đáp án. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Đặt tính rồi tính : a) 19 315 + 43 627 b) 79 371 - 47 849 c) 4 132 23 d) 1 929 : 32 - GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép đầy đủ vào vở. - GV lưu ý cho HS: + Khi thực hiện các phép tính cộng (trừ) các số tự nhiên, ta cộng (trừ) các số cùng đơn vị: hàng nghìn với hàng nghìn, hàng trăm với hàng trăm, hàng đơn vị với hàng đơn vị. - Sửa bài, GV có thể cho HS chơi tiếp sức, gắn bảng số với thẻ số phù hợp, khuyến khích HS nói tại sao lại gắn như vậy. - GV chữa bài, chốt đáp án, khen các HS hoàn thành nhanh, đúng và rút kinh nghiệm, khích lệ các HS chưa tích cực.
|
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Đọc số 64 832 + HS: Sáu mươi tư nghìn tám trăm ba mươi hai. + GV: Nêu cấu tạo số 56 704 + HS: 56 704 gồm 5 chục nghìn, 6 nghìn, 7 trăm, 0 chục và 4 đơn vị.
- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.
- HS hoạt động nhóm theo nhóm đôi (cùng bàn)
- HS tham khảo ví dụ của GV để thực hiện
- HS nêu cảm nhận về trò chơi
- Trả lời:
a) 13 876 = 10 000 + 3 000 + 800 + 70 + 6
b) 204 038 = 200 000 + 4 000 + 30 + 8
c) 50 877 = 50 000 + 800 + 70 + 7
d) 8 672 980 = 8 000 000 + 600 000 + 70 000 + 2 000 + 900 + 80
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Trả lời:
a) 9 342 > 997 37 149 < 37 235 74 281 > 74 218 589 021 = 589 021 62 006 > 6 206 322 000 > 231 198
b)
Các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 28 174; 21 871; 21 487; 2 187
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Trả lời:
a) b) c)
d) - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Trả lời: a) 1 267 + 99 + 501= 1 267 + (99 + 501) = 1 267 + 600 = 1 867
25 = (25 = = 1 400
b) 3 905 = 3 905 50 – 3 905 = 195 250 – 3 905 = 191 345
270 : (27 = 5 c) 115 = 115 (58 + 42) = 115 100 = 11 500 = 136 (67 – 66) = 136 - HS đối chiếu kết quả, sửa bài. - HS giơ tay đọc đề và trao đổi. - HS trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập.
- HS suy nghĩ, giơ tay phát biểu và thực hiện vào vở cá nhân.
- Trả lời: Bài giải a) Để chở các thùng hàng ra sân bay cần số chuyến xe là: 224 : 56 = 4 (xe) b) Thời gian ô tô đi từ kho đến sân bay là: 180 : 60 = 3 (giờ) Đáp số: a) 4 xe b) 3 giờ
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS giơ tay đọc, xác định yêu cầu đề.
- Trả lời: Bài giải a) 1 lít xăng ô tô đi được số km là: 100 : 10 = 10 (km) Ô tô đi 320 km thì hết số lít xăng là: 320 : 10 = 32 (lít) b) Số tiền xăng phải trả để ô tô đi hết 320 km là: 32 28 500 = 912 000 (đồng) Đáp số: a) 32 lít b) 912 000 đồng.
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS đọc, xác định yêu cầu đề.
- Trả lời: Bài giải a) Bác Tuấn phải trả số tiền là: 1 190 000 + 6 250 000 = 7 440 000 (đồng)
b) Cô Hoa mua hết số tiền là: 6 250 000 + 1 190 000 + 16 890 000 = 24 330 000 (đồng).
Ta thấy 24 330 000 > 20 000 000 Vậy, cô Hoa không đủ tiền để mua điều hoà, lò vi sóng và ti vi. c) Làm tròn giá của Ti vi 16 900 000 đồng. - HS đối chiếu kết quả, sửa bài. Đọc giá các sản phẩm: + Điều hoà: Sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng. + Lò vi sóng: Một triệu một trăm chín mươi nghìn đồng. + Ti vi: Mười sáu triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng.
Đáp án: |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác