Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 69: MI-LI-MÉT VUÔNG
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”: + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Khi đo diện tích một mảnh vườn, người ta thường dùng đơn vị nào? + HS: … + GV: Khi đo diện tích mặt bàn học, người ta thường dùng đơn vị nào? + HS: …
- GV dẫn dắt: Vậy nếu muốn đo những diện tích rất nhỏ (chẳng hạn, tổ kiến) thì các em có biết người ta thường sử dụng đơn vị nào không? - GV chiếu hình ảnh khởi động: Và dẫn dắt để HS nhận biết: Để đo diện tích rất nhỏ thì ta phải dùng một đơn vị diện tích khác, thích hợp hơn, đó là mi-li-mét vuông. - GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu một đơn vị đo diện tích mới trong “Bài 69: Mi-li-mét vuông” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông. Biết 1 = 100 ; 100 = 1 và ngược lại. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu hình ảnh: Và yêu cầu HS quan sát bề mặt của hình vuông này. - GV đặt câu hỏi: Bề mặt của hình vuông nhỏ có một diện tích nhất định, có thể biết được diện tích của hình vuông này không? - GV giới thiệu: Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm gọi là một mi-li-mét vuông. - GV cho HS đọc SGK để củng cố nhận biết về mi-li-mét vuông và cách đọc, viết kí hiệu mi-li-mét vuông () → GV chốt lại: Để đo những diện tích bé, người ta thường dùng đơn vị mi-li-mét vuông. + Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm. + Mi-li-mét vuông viết tắt là + 1 = 100 ; 100 = 1 C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Biết đọc, viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mi-li-mét vuông (). b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) Đọc các số đo diện tích sau: 18 , 603 , 1 400 . b) Viết các số đo diện tích sau: - Một trăm tám mươi lăm mi-li-mét vuông. - Hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông. - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị mi-li-mét vuông. - GV yêu cầu HS làm lần lượt từng câu trong bài, sau đó chữa bài. Cả lớp thống nhất kết quả. - GV quan sát phát hiện những HS đọc, viết số và kí hiệu chưa đúng, yêu cầu HS tự sửa chữa.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Cho hình chữ nhật có chiều rộng là 65 mm, chiều dài hơn chiều rộng 15 mm. a) Em hãy tính diện tích hình chữ nhật đó theo đơn vị mi-li-mét vuông, xăng-ti-mét vuông. b) Hình chữ nhật này có diện tích lớn hơn 1 hay bé hơn 1 ? - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV cho HS đổi vở, kiểm tra chéo và tự sửa chữa chỗ sai. Cả lớp thống nhất kết quả. - GV nhận xét, đánh giá.
|
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Khi đo diện tích một mảnh vườn, người ta thường dùng đơn vị nào? + HS: Người ta thường dùng đơn vị mét vuông + GV: Khi đo diện tích mặt bàn học, người ta thường dùng đơn vị nào? + HS: Người ta thường dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông hoặc đề-xi-mét vuông
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS chú ý nghe và quan sát.
- HS trao đổi nhóm và thử gọi tên diện tích của hình vuông cạnh dài 1 mm.
- HS lắng nghe, ghi vở, đồng thanh. + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.
- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 18 : Mười tám mi-li-mét vuông 603 : Sáu trăm linh ba mi-li-mét vuông 1 400 : Một nghìn bốn trăm mi-li-mét vuông b) - Một trăm tám mươi lăm mi-li-mét vuông: 185 - Hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông: 2 310
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 65 + 15 = 80 (mm) Diện tích hình chữ nhật là: 65 80 = 5 200 () Đổi: 5 200 = 52 Đáp số: 5 200 ; 52 b) Ta có: 52 < 100 = 1 Vậy hình chữ nhật này có diện tích bé hơn 1 .
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 1 = 100 = 10 000 1 = 100 = 10 000 1 = 100 1 = 1 000 000 b) 6 200 = 62 3 600 = 36 54 000 = 540 150 000 = 15 c) 247 = 2 47 360 = 3 60 1 580 = 15 80 5 604 = 56 4 |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác