Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Bài 13: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
(1 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lời thoại của nhân vật và thảo luận, trao đổi về hệ đếm thập phân. - GV có thể giới thiệu thông tin về hệ đếm thập phân: Hệ thập phân hay còn gọi là hệ đếm cơ số 10, đây là hệ đếm rộng rãi và phổ biến nhất trong toán học và đời sống hàng ngày. - GV dẫn dắt vào bài học: “Cô trò mình sau đây sẽ cùng tìm hiểu hệ đếm thập phân trong “Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Nhận biết hệ thập phân. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 người về các thông tin trong khung kiến thức và trả lời câu hỏi: Thế nào là hệ thập phân? Cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân? Cách so sánh hai số tự nhiên? - GV tổng kết: + Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng hợp lại thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. + Với mười chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể viết được mọi số tự nhiên. Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được một chữ số. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. + Để so sánh hai số tự nhiên, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: · Nhận biết số nào được đếm trước thì bé hơn. · Dựa vào quy tắc so sánh các số có nhiều chữ số. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Đọc, viết các số có nhiều chữ số. - Viết số dưới dạng tổng theo từng hàng (dạng khai triển thập phân). - Ôn tập kiến thức về số liền trước, số liền sau. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) Đọc các số sau: 651, 5 064, 800 310, 9 106 783, 573 811 000. b) Viết các số sau: - Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu. - Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt. - Một triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm mười bảy. - Mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám. - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đọc, viết các số cho trong đề bài. - GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. - GV mời một số HS đọc kết quả bài làm của mình. - GV nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): Mẫu: 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 265 175, 1 050 694, 321 126, 57 605. - GV cho HS làm bài cá nhân, quan sát mẫu, nhận biết về dạng khai triển thập phân của một số. - GV mời 4 HS lên bảng thực hiện đọc số và viết số đó dưới dạng khai triển thập phân. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài.
|
- HS trao đổi theo yêu cầu.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS trao đổi nhóm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 651 đọc là: Sáu trăm năm mươi mốt. 5 064 đọc là: Năm nghìn không trăm sáu mươi tư. 800 310 đọc là: Tám trăm nghìn ba trăm mười. 9 106 783: Chín triệu một trăm linh sáu nghìn bảy trăm tám mươi ba. 573 811 000: Năm trăm bảy mươi ba triệu tám trăm mười một nghìn. b) - Hai mươi tư nghìn năm trăm mười sáu: 24 516. - Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt: 307 421. - Một triệu hai trăm năm mươi nghìn không trăm mười bảy: 1 250 017. - Mười lăm triệu không trăm bốn mươi nghìn sáu trăm linh tám: 15 040 608.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: 265 175 = 200 000 + 60 000 + 5 000 + 100 + 70 + 5 1 050 694 = 1 000 000 + 50 000 + 600 + 90 + 4 321 126 = 300 000 + 20 000 + 1 000 + 100 + 20 + 6 57 605 = 50 000 + 7 000 + 600 + 5
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác