Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 50: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: + GV viết bài toán lên bảng liên quan đến các kiến thức đã học. Ví dụ: - Tính thuận tiện: (60 – 24) 5 - Cho tổng hai số là 49, hiệu hai số là 19. Tìm hai số đó. - Chiều cao của ba bạn Mai, Lan, Chi là 125 cm, 154 cm, 147 cm. Hỏi mỗi bạn cao trung bình bao nhiêu xăng-ti-mét? + GV yêu cầu HS thực hiện tính toán và giơ tay đọc kết quả trong thời gian ngắn nhất. + HS nào trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất sẽ giành chiến thắng. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại các kiến thức đã học. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập trong “Bài 50: Em ôn lại những gì đã học” B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong Chủ đề II về: Các phép tính với số tự nhiên; giải bài toán về tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng; biểu thức có chứa chữ và tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bởi số. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề: - GV cho HS thảo luận nhóm đôi chỉ ra các kiến thức, kĩ năng về các phép tính với số tự nhiên; về giải toán đã học trong chủ đề II. - GV theo dõi và giúp HS (nếu cần thiết). - GV mời một số cặp lên bảng trình bày kết quả thảo luận của mình. - GV chữa bài, chỉnh sửa lỗi cho HS.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Đặt tính rồi tính: 3 876 890 + 815 066 7 078 738 – 5 009 077 30 427 4 45 904 : 5 4 935 32 31 628 : 48 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính rồi tính toán kết quả. - GV mời 3 HS lên bảng trình bày kết quả bài làm. Các HS còn lại đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe và thống nhất kết quả. - GV lưu ý HS các thao tác đặt tính theo cột dọc; khuyến khích HS nên thử lại kết quả sau khi làm xong. - GV nhận xét, chữa bài, chỉnh sửa các lỗi cho HS. Chú ý các lỗi mà HS thường mắc trong đặt tính và kĩ năng tính nhẩm. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Tính bằng cách thuận tiện: 5 74 2 4 196 5 (50 + 25) 4 125 (80 + 8) - GV cho HS làm bài cá nhân, phân tích đề bài và nhận biết: Để tính được bằng cách hợp lí cần vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - GV mời 4 HS lên bảng thực hiện tính nhanh giá trị của biểu thức. - GV có thể yêu cầu HS chỉ ra HS sử dụng tính chất nào để tính trong mỗi biểu thức. - GV nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Quan sát thực đơn sau: Một đoàn khách 6 người đã ăn 3 bát phở gà, 1 bát phở bò, 1 bát bún ốc và 1 bát bún cá. Hỏi: a) Đoàn khách đó phải trả tất cả bao nhiêu tiền? b) Trung bình mỗi người của đoàn khách đó phải trả bao nhiêu tiền? - GV cho HS làm bài cặp đôi, đọc tình huống và nêu: thông tin nào đã biết, vấn đề đặt ra là gì? Thảo luận tìm phương án giải quyết vấn đề, nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình. HS thực hiện tính toán theo phương án đã thảo luận. - GV gợi mở: + Câu a: Để tính được tổng số tiền đoàn khách đó phải trả, trước hết ta cần làm gì? (Tính giá tiền từng loại đồ ăn). Từ đó, HS rút ra: Để tính giá tiền từng loại đồ ăn, cần thực hiện phép nhân giữa số lượng bát với giá tiền đồ ăn đó. + Câu b: Trung bình số tiền mỗi người phải trả tức là thế nào? HS rút ra được cần thực hiện bài toán tìm số trung bình cộng. - GV mời một số cặp trình bày kết quả bài làm của mình. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài.
|
- HS chú ý nghe câu hỏi, giơ tay trả lời nhanh nhất.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS trao đổi cặp đôi, nhớ lại các kiến thức đã học. - Kết quả: Ví dụ: Cách tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; cách nhân, chia với số có một chữ số; nhân với số có hai chữ số;…
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả:
45 904 5 31 628 48 0 9 9180 2 82 658 40 428 04 44
- HS tính nhẩm rồi viết kết quả của phép tính. - Kết quả: 5 74 2 = (5 2) 74 = 10 74 = 740 4 196 5 = (4 5) 196 = 2 10 196 = 2 1 960 = 3 920 (50 + 25) 4 = 50 4 + 25 4 = 200 + 100 = 300 125 (80 + 8) = 125 80 + 125 8 = 10 000 + 1 000 = 11 000
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Kết quả: a) Số tiền mà đoàn khách đó phải trả tất cả là: 35 000 3 + 40 000 + 30 000 + 35 000 = 210 000 (đồng) b) Trung bình mỗi người phải trả số tiền là: 210 000 : 6 = 35 000 (đồng) Đáp số: a) 210 000 đồng b) 35 000 đồng.
- HS hoàn thành bài tập vào vở ghi. - Kết quả: Bài giải Số tiền em tiết kiệm được là: (1 600 000 – 300 000) : 2 = 650 000 (đồng) Số tiền anh tiết kiệm được là: 650 000 + 300 000 = 950 000 (đồng) Đáp số: Em: 650 000 đồng; anh: 950 000 đồng. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác