Soạn mới giáo án Toán 4 cánh diều bài 49: Biểu thức có chứa chữ

Soạn mới Giáo án toán 4 cánh diều bài Biểu thức có chứa chữ. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 49: BIỂU THỨC CÓ CHỨA CHỮ

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nhận biết biểu thức có chứa chữ (có chứa một chữ, hai chữ hoặc ba chữ).
  • Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua các hoạt động nhận biết biểu thức có chứa chữ và tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
  • Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm, đặt câu hỏi phản biện.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
  • Các tranh vẽ trong SGK.
  • Một số tình huống đơn giản có liên quan đến việc làm xuất hiện nhu cầu thay số bởi chữ.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

- GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

+ HS quan sát tranh khởi động, nói với bạn về tình huống đặt ra.

 

 

 

 

+ HS thảo luận để xuất hiện vấn đề: “Bạn nữ có thể mua 1, 2, 3,… chiếc bánh, thậm chí không mua (số bánh mua là 0)”.

- GV gợi ý để HS thảo luận: “Có cách nào để chỉ số chiếc bánh mà bạn nữ mua khi ta chưa biết con số cụ thể hay không?

- GV dẫn dắt vào bài học: “Để trả lời cho câu hỏi trên, sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu trong “Bài 49: Biểu thức có chứa chữ

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Nhận biết biểu thức có chứa chữ (có chứa một chữ, hai chữ hoặc ba chữ).

b. Cách thức tiến hành:

* Biểu thức có chứa một chữ

- GV chiếu lại hình ảnh khởi động:

Và yêu cầu HS hoạt động nhóm. Một HS đọc thông tin rồi chia sẻ với bạn cùng nhóm: “Ta dùng chữ a để chỉ số chiếc bánh mà Hoa mua. Khi đó số chiếc bánh cả hai bạn mua là 3 + a”.

- GV giúp HS chốt lại:

a) Biểu thức có chứa một chữ

3 + a là biểu thức có chứa một chữ.

b) Giá trị của biểu thức có chứa một chữ.

+ Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4; 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a với a = 1.

Tương tự: Nếu a = 2 thì 3 + a = 3 + 2 = 5;

                 Nếu a = 3 thì 3 + a = 3 + 3 = 6.

+ Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a.

- GV cho HS thảo luận về các kiến thức vừa thu nhận được.

* Biểu thức có chứa hai chữ

- GV tổ chức các hoạt động tương tự như trên để HS nhận biết được:

a) Biểu thức có chứa hai chữ

a + b là biểu thức có chứa hai chữ.

b) Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ

+ Ví dụ: Nếu a = 5 và b = 3 thì a + b = 5 + 3 = 8. Ta nói giá trị của biểu thức a + b với a = 5 và b = 3 là 8.

+ Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b.

* Biểu thức có chứa ba chữ

- GV tổ chức các hoạt động tương tự, HS nhận biết được:

a) Biểu thức có chứa ba chữ.

a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ.

b) Giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.

+ Ví dụ: Nếu a = 3, b = 2 và c = 4 thì a + b + c = 3 + 2 + 4 = 9; ta nói giá trị của biểu thức a + b + c với a = 3, b = 2 và c = 4 là 9.

+ Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.

- GV cho HS tự nêu một số ví dụ đơn giản khác để củng cố hiểu biết về biểu thức có chứa chữ và giá trị của biểu thức có chứa chữ.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Nhận biết biểu thức có chứa chữ (có chứa một chữ, hai chữ hoặc ba chữ).

- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Số ?

a) Giá trị của biểu thức a  6 với a = 3 là

b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là

c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là

d) Giá trị của biểu thức a - b với a = 8 và b = 5 là  

e) Giá trị của biểu thức m  n với m = 5 và n = 9 là

- GV tổ chức cho HS làm chung phần a, trao đổi nhóm thống nhất cách làm và kết quả, sau đó HS tự làm các phần còn lại. Cuối cùng cả lớp thống nhất kết quả.

- GV theo dõi và giúp HS (nếu cần thiết).

- GV mời một số HS đọc kết quả bài làm. Lưu ý HS khi đọc giá trị của từng biểu thức thì đọc như sau, ví dụ: “Giá trị của biểu thức a  6 với a = 3 là 3  6 = 18”.

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi cho HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận về tình huống: Cô bán hàng hỏi: “Cả hai bạn mua bao nhiêu chiếc bánh?”. Bạn nam trả lời: “Cháu mua 3 chiếc bánh” nhưng bạn nữ chỉ nói là: “Cháu cũng muốn mua bánh” còn mua mấy chiếc thì chưa nói con số cụ thể.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.

 

 

 

- HS chú ý nghe, tiếp thu kiến thức, ghi vở những ý chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo yêu cầu.

 

 

- HS lắng nghe, ghi vở những ý chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến thức, ghi vở ý chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS ghi nhớ kiến thức, giơ tay phát biểu ví dụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động theo yêu cầu của GV.

- Kết quả:

a) Giá trị của biểu thức a  6 với a = 3 là 3  6 = 18.

b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là 4 + 2 = 6.

c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là 2 + 4 = 6.

d) Giá trị của biểu thức a - b với a = 8 và b = 5 là 8 – 5 = 3.

e) Giá trị của biểu thức m  n với m = 5 và n = 9 là 5  9 = 45.

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Nếu m = 5, n = 7, p = 8 thì m + n – p = 5 + 7 – 8 = 4

b) Nếu m = 10, n = 13, p = 20 thì m + n - p = 10 + 13 – 20 = 3

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả: (bảng dưới)

Soạn mới giáo án Toán 4 cánh diều bài 49: Biểu thức có chứa chữ

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 4 cánh diều mới, soạn giáo án toán 4 mới CD bài Biểu thức có chứa chữ, giáo án toán 4 cánh diều

Soạn mới giáo án toán 4 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay