Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 36: NHÂN VỚI 10, 100, 1 000,…
(1 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS giơ tay nêu lại cách thực hiện phép nhân và tính chất của phép nhân. - GV chiếu hình ảnh khởi động: Và yêu cầu HS suy nghĩ về tình huống đặt ra: Bạn Mai muốn mua 10 chiếc bút chì nhưng bảng giá chỉ ghi giá tiền của một chiếc bút chì. - GV gợi mở: Bạn Mai đã làm thế nào để tính được giá tiền của 10 chiếc bút chì? - GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu kiến thức về phép nhân với 10, 100, 1 000 trong “Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,…” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,… b. Cách thức tiến hành: a) 47 10 = ? - GV viết phép tính 47 10 = ? và yêu cầu HS thảo luận cách làm. GV gợi ý HS (dựa trên cơ sở các kiến thức đã học). Đại diện nhóm nêu cách làm. → GV chốt câu trả lời: 47 10 = 10 47 (tính chất giao hoán của phép nhân) Nhẩm: 1 chục 47 = 47 chục = 470 Vậy 47 10 = 470. - GV cho HS quan sát 47 và 470, từ đó rút ra nhận xét: Khi nhân 47 với 10 ta chỉ việc viết vào bên phải số 47 một chữ số 0. b) 47 100 = ? - GV yêu cầu HS thảo luận cách làm phép tính trên. → GV chốt câu trả lời: 47 100 = 100 47 (tính chất giao hoán của phép nhân) Nhẩm: 1 trăm 47 = 47 trăm = 4 700. Vậy 47 100 = 4 700. - GV cho HS quan sát 47 và 4 700, từ đó rút ra nhận xét: Khi nhân 47 với 100 ta chỉ việc viết vào bên phải 47 hai chữ số 0. → GV chốt lại các bước tính: Khi nhân một số với 10, 100, 1 000,… ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,… chữ số 0 vào bên phải số đó. - GV nêu một vài phép tính khác để HS thực hiện trên bảng con. Ví dụ: 72 10 = ?; 43 100 = ? - GV cho HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách nhân và nói cho bạn nghe cách làm. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,… để tính nhanh, tính nhẩm. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính nhẩm: 5 10 5 100 5 1 000 32 10 32 100 32 1 000 183 10 183 100 183 1 000 307 10 560 100 105 1 000 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính nhẩm rồi viết kết quả của phép tính. - GV cho HS nêu lại quy tắc nhân một số với 10, 100, 1 000,… vừa học để áp dụng vào tính toán. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả. Các HS khác đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu): Mẫu: 3 40 = 3 4 10 = 12 10 = 120 3 50 3 200 2 4 000 2 80 4 300 3 7 000 9 70 5 300 6 2 000 - GV cho HS hoạt động cặp đôi, quan sát, phân tích mẫu: Vì 40 = 4 10 nên 3 40 = 3 4 10 = 12 10 = 120. - GV yêu cầu HS tính nhẩm rồi viết kết quả phép tính, đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV thu chấm vở của một số HS. - GV chọn một số phép tính, mời HS phát biểu cách tính nhẩm của mình. - GV nhận xét, chữa bài.
|
- HS giơ tay phát biểu nêu lại kiến thức đã học.
- HS thảo luận, suy nghĩ.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS suy nghĩ, thảo luận tìm ra cách tính.
- HS chú ý nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS suy nghĩ, thảo luận.
- HS chú ý nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS lắng nghe, ghi vở, đồng thanh. + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.
- HS thực hiện phép tính để ghi nhớ kiến thức.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: 5 10 = 50 5 100 = 500 5 1 000 = 5 000 32 10 = 320 32 100 = 3 200 32 1 000 = 32 000 183 10 = 1 830 183 100 = 18 300 183 1 000 = 183 000 307 10 = 3 070 560 100 = 56 000 105 1 000 = 105 000
- HS thảo luận cặp đôi theo yêu cầu. - Kết quả: 3 50 = 3 5 10 = 15 10 = 150 3 200 = 3 2 100 = 6 100 = 600 2 4 000 = 2 4 1 000 = 8 1 000 = 8 000 2 80 = 2 8 10 = 16 10 = 160 4 300 = 4 3 100 = 12 100 = 1 200 3 7 000 = 3 7 1 000 = 21 1 000 = 21 000 9 70 = 9 7 10 = 63 10 = 630 5 300 = 5 3 100 = 15 100 = 1 500 6 2 000 = 6 2 1 000 = 12 1 000 = 12 000
- HS hoạt động theo yêu cầu. - Kết quả: 40 40 = 4 10 4 10 = 4 4 10 10 = 16 100 = 1 600 300 40 = 3 100 4 10 = 3 4 100 10 = 12 1 000 = 12 000 600 30 = 6 100 3 10 = 6 3 100 10 = 18 1 000 = 18 000 2 000 30 = 2 1 000 3 10 = 2 3 1 000 10 = 6 10 000 = 60 000 3 000 60 = 3 1 000 6 10 = 3 6 1 000 10 = 18 10 000 = 180 000 |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác