Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 37: LUYỆN TẬP CHUNG
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Vượt qua thử thách”: + GV nêu tình huống thực tế (đã chuẩn bị trước) liên quan đến phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,… Ví dụ: Một can nhựa chứa được 25 lít dầu. Hỏi 100 can như thế chứa được bao nhiêu lít dầu? + GV cho HS hoạt động theo nhóm 4 người. Một HS trong nhóm thực hiện tính và trả lời câu hỏi đặt ra. Nhóm nào giải quyết được nhiều tình huống, có nhiều phép tính đúng thì thắng cuộc. - GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập các kiến thức liên quan đến phép nhân trong “Bài 37: Luyện tập chung” B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,…; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính nhẩm: 52 10 52 100 52 1 000 108 10 108 100 108 1 000 690 10 690 100 690 1 000 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính nhẩm rồi viết kết quả của phép tính. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả. Các HS còn lại đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một số với 10, 100, 1 000,…
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Đặt tính rồi tính: a) 213 24 403 36 b) 2 002 65 30 168 16 c) 4 180 23 32 600 15 d) 34 11 83 11 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính và tính. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả bài làm. - GV thu chấm vở của một số HS. - GV chữa bài, kiểm tra kĩ năng của HS khi thực hiện nhân số có nhiều chữ số với số có hai chữ số. Chú ý trường hợp mjaam có chữ số 0. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Tính nhẩm (theo mẫu): Mẫu: 27 11 = ? - 2 cộng 7 bằng 9. - Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27, được 297. Vậy 27 11 = 297. 48 11 = ? - 4 cộng 8 bằng 12. - Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428. - Thêm 1 vào 4 của 428, được 528. Vậy 48 11 = 528. 42 11 72 11 94 11 53 11 85 11 67 11
|
- HS chú ý nghe luật chơi, thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: 52 10 = 520 52 100 = 5 200 52 1 000 = 52 000 108 10 = 1 080 108 100 = 10 800 108 1 000 = 108 000 690 10 = 6 900 690 100 = 69 000 690 1 000 = 690 000
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) b) c) d)
- HS vận dụng quy tắc nói trên để giải các bài tập trong bài. - Kết quả: 42 11 = 462 72 11 = 792 94 11 = 1 034 53 11 = 583 85 11 = 935 67 11 = 737 |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác