Soạn mới giáo án Toán 4 cánh diều bài 24: Em ôn lại những gì đã học

Soạn mới Giáo án toán 4 cánh diều bài Em ôn lại những gì đã học. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 24: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong Chủ đề I về: Đọc, viết các số có nhiều chữ số; nhận dạng góc và đo góc (bằng thước đo góc).
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua các hoạt động đọc, viết, so sánh số; thực hành các kĩ năng đo góc; nhận dạng đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
  • Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp toán học: Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm, đặt câu hỏi phản biện.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV cho HS hoạt động nhóm 4 người, thảo luận về các kiến thức đã học trong chủ đề.

- GV mời HS giơ tay phát biểu các kiến thức vừa được thảo luận trong nhóm, cả lớp nhận xét.

- GV tuyên dương HS.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Cô trò mình sau đây sẽ cùng nhau luyện tập lại các kiến thức đã học vừa qua trong “Bài 24: Em ôn lại những gì đã học

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Đếm được số chữ số 0 trong các số cho trước.

- Đọc, viết các số có nhiều chữ số; làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

- Đọc số đo góc, dùng thước đo góc để đo các góc.

- Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này:

- GV cho HS hoạt động nhóm 4 người hoặc nhóm bàn, thực hiện vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp các kiến thức, kĩ năng về các kiến thức đã học trong Chủ đề I: Đọc, viết các số có nhiều chữ số; so sánh và xếp thứ tự các số; làm tròn số và vận dụng trong thực tế cuộc sống.

- GV cho HS chia sẻ sản phẩm trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá.

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Có bao nhiêu chữ số 0 trong mỗi số sau?

a) Một nghìn

b) Một trăm nghìn

c) Một triệu

d) Một tỉ

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc kĩ đề bài, viết các số đã cho trong đề bài, đếm và trả lời câu hỏi: Có bao nhiêu chữ số 0 trong mỗi số vừa viết?

- GV mời 4 HS trình bày kết quả, lớp nhận xét.

- GV chữa bài.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Bằng cách sử dụng 6 thẻ trong 10 thẻ bên, em hãy:

a) Lập số lớn nhất có sáu chữ số.

b) Lập số bé nhất có sáu chữ số.

c) Lập một số có sáu chữ số rồi làm tròn số đó đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thực hiện các yêu cầu của bài toán.

- GV gợi ý HS:

+ Câu a: Để lập số lớn nhất, ta chọn các số lớn nhất cho từng hàng.

Ví dụ: Ta chọn số lớn nhất trong 10 số cho hàng trăm nghìn, chẳng hạn số 9.

Vì thẻ số 9 đã bị chọn nên ta chọn được số lớn nhất trong 9 số còn lại cho hàng chục nghìn, chẳng hạn số 8.

Các hàng còn lại thực hiện tương tự.

+ Câu b: Chọn các số bé nhất cho từng hàng, các bước thực hiện tương tự câu a.

+ Câu c: HS lập một số có 6 chữ số tùy ý và nhớ lại quy tắc làm tròn để hoàn thành bài tập.

- GV mời một số HS chia sẻ kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe yêu cầu, trao đổi với các bạn trong nhóm về những gì mình đã được học.

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Đọc, viết các số có nhiều chữ số; so sánh và xếp thứ tự các số; làm tròn số và vận dụng trong thực tế cuộc sống; nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên; viết số tự nhiên trong hệ thập phân; học về đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn, đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ; các kiến thức về hình học: góc nhọn, góc tù, góc bẹt, đơn vị đo góc: độ ( ), hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Một nghìn có 3 chữ số 0.

b) Một trăm nghìn có 5 chữ số 0.

c) Một triệu có 6 chữ số 0.

d) Một tỉ có 9 chữ số 0.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 987 654

b) 102 345

c) Ví dụ một số có 6 chữ số: 871 562.

Làm tròn số đó:

+ Đến hàng nghìn: 872 000

+ Đến hàng chục nghìn: 870 000

+ Đến hàng trăm nghìn: 900 000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ 384 401 đọc là ba trăm tám mươi tư nghìn bốn trăm linh một.

+ 149 600 000 đọc là một trăm bốn mươi chín triệu sáu trăm nghìn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Số đo các góc ? lần lượt là: 90 , 60 , 120 .

b) + Góc đỉnh M, cạnh MK, MN có số đo góc là 90 .

+ Góc đỉnh A, cạnh AB, AC có số đo góc là 60 .

+ Góc đỉnh O, cạnh OP, OQ có số đo góc là 120 .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ Những con đường vuông góc với đường số 10: đường số 2, 3, 4, 7, 5, 8.

+ Những con đường song song với đường số 10: 1, 9.

Soạn mới giáo án Toán 4 cánh diều bài 24: Em ôn lại những gì đã học

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 4 cánh diều mới, soạn giáo án toán 4 mới CD bài Em ôn lại những gì đã học, giáo án toán 4 cánh diều

Soạn mới giáo án toán 4 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay