Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 44: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS lên bảng ôn lại kĩ năng chia cho số có hai chữ số. Ví dụ: Ước lượng thương: 2 279 : 29 = ?; 4 821 : 35 = ? - GV mời HS xung phong lên bảng giải bài. Các HS còn lại làm bài ra giấy nháp. - GV chữa bài, tuyên dương HS làm bài tốt. - GV chiếu hình ảnh khởi động: Và yêu cầu HS nêu cách tính phù hợp với tình huống, suy nghĩ cách giải bài toán. - GV mời một số HS nhận xét, ước lượng kết quả của phép tính. - GV dẫn dắt: Em có nhận xét gì về thương của phép tính trên? Nó có gì khác so với phép chia thông thường? - GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu một phép chia khá đặc biệt trong “Bài 44: Thương có chữ số 0” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. b. Cách thức tiến hành: - GV viết phép tính lên bảng: 1 236 : 12 = ? và yêu cầu HS thảo luận, nêu cách tính. - GV mời một số HS nêu cách tính. - GV chốt lại các bước thực hiện tính: + Đặt tính. 1 236 12
+ Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất (các bước như trong SGK). - GV nhấn mạnh để HS hiểu: + Lần 1: 12 chia 12 được 1, viết 1; 1 nhân 2 bằng 2, viết 2; 1 nhân 1 bằng 1, viết 1; 12 trừ 12 bằng 0, viết 0. + Lần 2: Hạ 3, được 3; 3 chia 12 được 0, viết 0 (3 là số bị chia ở lần chia này); 0 nhân 2 bằng 0, viết 0; 0 nhân 1 bằng 0, viết 0; 3 – 0 bằng 3, viết 3. + Lần 3: Hạ 6, được 36; 36 chia 12 được 3, viết 3 (36 là số bị chia ở lần này). 3 nhân 2 bằng 6, viết 6; 3 nhân 1 bằng 3, viết 3; 36 trừ 36 bằng 0, viết 0. + Viết kết quả: 1 236 : 12 = 103. - GV lưu ý HS: Ở lượt chia lần 2, số bị chia là 3, số chia là 12, vì số bị chia bé hơn số chia nên thương tìm được là 0. - GV nhấn mạnh: + Trong phép chia có chữ số 0 ở thương, ta vẫn thực hiện các thao tác chia, nhân, trừ, hạ giống như các phép chia khác. + Trong từng lượt chia cần nắm chắc đâu là số bị chia, thương, số dư và nắm chắc cách chia, cách xử lí trong những lượt chia có số bị chia bé hơn số chia (hoặc số bị chia bằng 0) thì thương bằng 0. - GV nêu một phép tính khác để HS củng cố kiến thức vừa học. Ví dụ: 75 455 : 5 = ? - GV yêu cầu HS thực hiện trên bảng con và nói cho bạn nghe cách làm. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Đặt tính rồi tính: 638 : 21 3 451 : 17 8 329 : 26 840 : 42 9 367 : 31 5 184 : 48 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính rồi tính. - GV mời 3 HS lên bảng trình bày bài làm, mỗi HS làm 2 phép tính. Các HS còn lại đổi vở, kiểm tra chéo. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi sai cho HS. - GV nhấn mạnh để HS nắm chắc quy trình chia, phân biệt số bị chia, thương, số dư trong mỗi lần chia. Trong các lượt chia, lượt chia nào ở thương xuất hiện chữ số 0.
|
- HS chú ý nghe, giơ tay lên bảng giải bài.
- HS suy nghĩ cách tính và giải bài toán. Trả lời: Bài toán: 1 236 : 12 = ? - Kết quả: 1 236 : 12 = 103 - HS suy nghĩ trả lời.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS thảo luận theo yêu cầu của GV.
- HS chú ý nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS ghi vở, tiếp thu kiến thức.
- HS thực hiện phép tính trên bảng con và nói cho bạn nghe cách làm.
- HS hoàn thành bài tập vào vở ghi. - Kết quả: 638 21 3 451 17 8 329 26 63 30 3 4 203 7 8 320 08 05 52 00 00 52 8 51 09 51 00 0 9
840 42 9 367 31 5 184 48 84 20 9 3 302 4 8 108 00 06 38 00 00 00 0 67 384 62 384 5 0
- HS trao đổi nhóm, thực hiện tính toán và chọn thẻ phù hợp với mỗi ngôi nhà. - Kết quả: 283 : 27 = 10 (dư 13) 4 221 : 21 = 201 870 : 29 = 30 783 : 69 = 11 (dư 24) 196 : 14 = 14 608 : 32 = 19 Vậy ta có kết quả:
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: 3 592 34 6 226 58 2 021 19 3 4 105 5 8 107 1 9 106 19 42 12 00 00 00 192 426 121 170 406 114 22 20 7
8 750 35 5 426 27 86 129 43 7 0 250 5 4 200 86 2 003 1 7 02 0 1 0 0 00 0 0 1 75 26 12 1 75 00 00 00 26 129 00 129 0 0
- HS hoàn thành bài tập vào vở ghi. - Kết quả: Bài giải Tổng số bao thóc và ngô là: 42 + 53 = 95 (bao) Khối lượng mỗi bao là: 9 690 : 95 = 102 (kg) Gia đình bác Minh thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 102 42 = 4 284 (kg) Gia đình bác Minh thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là: 102 53 = 5 406 (kg) Đáp số: 4 284 kg thóc, 5 406 kg ngô. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác