Soạn mới giáo án Toán 4 cánh diều bài 44: Thương có chữ số 0

Soạn mới Giáo án toán 4 cánh diều bài Thương có chữ số 0. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 44: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Biết cách đặt tính và thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
  • Vận dụng được vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc vận dụng kĩ thuật chia số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 để giải quyết vấn đề.
  • Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • SGK, phiếu học tập.
  • Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV cho HS lên bảng ôn lại kĩ năng chia cho số có hai chữ số.

Ví dụ: Ước lượng thương:

2 279 : 29 = ?; 4 821 : 35 = ?

- GV mời HS xung phong lên bảng giải bài. Các HS còn lại làm bài ra giấy nháp.

- GV chữa bài, tuyên dương HS làm bài tốt.

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

Và yêu cầu HS nêu cách tính phù hợp với tình huống, suy nghĩ cách giải bài toán.

- GV mời một số HS nhận xét, ước lượng kết quả của phép tính.

- GV dẫn dắt: Em có nhận xét gì về thương của phép tính trên? Nó có gì khác so với phép chia thông thường?

- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu một phép chia khá đặc biệt trong “Bài 44: Thương có chữ số 0

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.

b. Cách thức tiến hành:

- GV viết phép tính lên bảng: 1 236 : 12 = ? và yêu cầu HS thảo luận, nêu cách tính.

- GV mời một số HS nêu cách tính.

- GV chốt lại các bước thực hiện tính:

+ Đặt tính.

                 1 236   12

 

+ Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất (các bước như trong SGK).

- GV nhấn mạnh để HS hiểu:

+ Lần 1: 12 chia 12 được 1, viết 1;

1 nhân 2 bằng 2, viết 2;

1 nhân 1 bằng 1, viết 1;

12 trừ 12 bằng 0, viết 0.

+ Lần 2: Hạ 3, được 3; 3 chia 12 được 0, viết 0 (3 là số bị chia ở lần chia này);

0 nhân 2 bằng 0, viết 0;

0 nhân 1 bằng 0, viết 0;

3 – 0 bằng 3, viết 3.

+ Lần 3: Hạ 6, được 36; 36 chia 12 được 3, viết 3 (36 là số bị chia ở lần này).

3 nhân 2 bằng 6, viết 6;

3 nhân 1 bằng 3, viết 3;

36 trừ 36 bằng 0, viết 0.

+ Viết kết quả: 1 236 : 12 = 103.

- GV lưu ý HS: Ở lượt chia lần 2, số bị chia là 3, số chia là 12, vì số bị chia bé hơn số chia nên thương tìm được là 0.

- GV nhấn mạnh:

+ Trong phép chia có chữ số 0 ở thương, ta vẫn thực hiện các thao tác chia, nhân, trừ, hạ giống như các phép chia khác.

+ Trong từng lượt chia cần nắm chắc đâu là số bị chia, thương, số dư và nắm chắc cách chia, cách xử lí trong những lượt chia có số bị chia bé hơn số chia (hoặc số bị chia bằng 0) thì thương bằng 0.

- GV nêu một phép tính khác để HS củng cố kiến thức vừa học.

Ví dụ: 75 455 : 5 = ?

- GV yêu cầu HS thực hiện trên bảng con và nói cho bạn nghe cách làm.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Đặt tính rồi tính:

638 : 21

3 451 : 17

8 329 : 26

840 : 42

9 367 : 31

5 184 : 48

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính rồi tính.

- GV mời 3 HS lên bảng trình bày bài làm, mỗi HS làm 2 phép tính. Các HS còn lại đổi vở, kiểm tra chéo.

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi sai cho HS.

- GV nhấn mạnh để HS nắm chắc quy trình chia, phân biệt số bị chia, thương, số dư trong mỗi lần chia. Trong các lượt chia, lượt chia nào ở thương xuất hiện chữ số 0.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, giơ tay lên bảng giải bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ cách tính và giải bài toán.

Trả lời:

Bài toán: 1 236 : 12 = ?

- Kết quả: 1 236 : 12 = 103

- HS suy nghĩ trả lời.

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

- HS ghi vở, tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện phép tính trên bảng con và nói cho bạn nghe cách làm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập vào vở ghi.

- Kết quả:

638   21         3 451   17          8 329   26

63     30         3 4       203        7 8       320

  08                   05                      52 

  00                   00                      52

    8                     51                      09

                           51                      00

                             0                        9  

 

840   42         9 367   31          5 184   48

84     20         9 3       302        4 8       108   

  00                   06                      38  

  00                   00                      00

    0                     67                    384   

                           62                    384

                             5                        0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trao đổi nhóm, thực hiện tính toán và chọn thẻ phù hợp với mỗi ngôi nhà.

- Kết quả:

283 : 27 = 10 (dư 13)

4 221 : 21 = 201

870 : 29 = 30

783 : 69 = 11 (dư 24)

196 : 14 = 14

608 : 32 = 19

Vậy ta có kết quả:

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

3 592   34        6 226   58        2 021    19

3 4       105      5 8       107      1 9        106

   19                    42                    12

   00                    00                    00

   192                  426                  121     

   170                  406                  114

     22                    20                      7

 


8 750   35      5 426   27      86 129   43

7 0      250     5 4      200     86          2 003

1 7                    02                 0 1     

0 0                    00                 0 0

1 75                    26                  12

1 75                    00                  00

     00                  26                  129

     00                                        129

       0                                            0

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập vào vở ghi.

- Kết quả:

Bài giải

Tổng số bao thóc và ngô là:

42 + 53 = 95 (bao)

Khối lượng mỗi bao là:

9 690 : 95 = 102 (kg)

Gia đình bác Minh thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

102  42 = 4 284 (kg)

Gia đình bác Minh thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là:

102  53 = 5 406 (kg)

Đáp số: 4 284 kg thóc, 5 406 kg ngô.

Soạn mới giáo án Toán 4 cánh diều bài 44: Thương có chữ số 0

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN POWERPOINT:

  • Khi đặt: nhận giáo án kì I + 1/2 kì 2
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

Với Toán, Văn:

  • Word: 300k/kì - 350k/cả năm
  • Powerpoint: 400k/kì - 450k/cả năm
  • Word + Powerpoint: 550k/kì - 650k/cả năm

Với các môn còn lại:

  • Word: 200k/kì - 250k/cả năm
  • Powerpoint: 250k/kì - 300k/cả năm
  • Word + Powerpoint: 400k/kì - 450k/cả năm

LƯU Ý:

  • Nếu đặt trọn 5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí:
    • Word 5 môn GVCN: 800k/cả năm
    • Powerpoint 5 môn GVCN: 1000k/cả năm
    • Word +Powerpoint 5 môn GVCN: 1600k/cả năm

=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra

CÁCH ĐẶT TRƯỚC: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 4 cánh diều mới, soạn giáo án toán 4 mới CD bài Thương có chữ số 0, giáo án toán 4 cánh diều

Soạn mới giáo án toán 4 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay