Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 43: LUYỆN TẬP
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Con số bí mật”: + GV viết bài toán lên bảng và yêu cầu HS tính nhẩm trong thời gian ngắn nhất và phát biểu đáp án của mình. Ví dụ: 20 … < 172; 30 … < 256; 129 : … < 7 + HS nào có nhiều đáp án chính xác nhất sẽ được thưởng một tràng pháo tay. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc các kiến thức liên quan đến phép nhân, phép chia. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập trong “Bài 43: Luyện tập” B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và tính phép chia cho số có hai chữ số, trong đó tập trung vào hình thành kĩ năng “Ước lượng thương” (thông qua các thao tác “Làm tròn dự đoán thương và điều chỉnh thương”). Thực hiện được phép tính với nhiều lượt chia. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính (theo mẫu):
Mẫu: 768 64 64 12 128 128 0 624 36 672 12 943 23
4 144 37 3 604 17 8 699 21
- GV cho HS làm bài cá nhân, quan sát, phân tích mẫu, từ đó thực hiện các phép tính sau. - GV cho HS nêu cách thực hiện phép tính mẫu: 768 : 64 = ? 768 64 64 12 128 128 0 Vậy 768 : 64 = 12 - GV mời 6 HS lên bảng thực hiện các phép tính còn lại. Các HS còn lại đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV lưu ý quy trình trong mỗi lượt chia: + Làm tròn, nhẩm. + Dự đoán thương. + Kiểm tra bằng phép nhân. + Điều chỉnh thương (nếu cần). + Nêu kết quả phép chia sau khi thực hiện. - GV nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Đặt tính rồi tính: a) 186 : 62 236 : 59 301 : 49 242 : 78 b) 5 781 : 47 7 163 : 33 1 387 : 73 1 045 : 18 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính và thực hiện các phép chia. - GV mời một số HS lên bảng thực hiện phép tính. Cả lớp đối chiếu, nhận xét bài làm. - GV chữa bài. - GV đặt thêm câu hỏi để HS quan sát các phép chia đã thực hiện, nhận ra những phép tính nào chỉ thực hiện một lượt chia, những phép tính nào thực hiện nhiều lượt chia. Hoặc khuyến khích HS chia sẻ: Khi thực hiện những phép tính đó thì những lượt chia nào em đã phải điều chỉnh thương so với dự đoán? Để thực hiện chính xác những phép chia này em rút ra điều gì?
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Một trường tiểu học thuê ô tô chở 135 học sinh đi trải nghiệm thực tế. Mỗi chiếc ô tô chở được 45 học sinh. Hỏi nhà trường cần thuê bao nhiêu chiếc ô tô? - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán: 1 ô tô chở 45 học sinh. ? ô tô chở 135 học sinh. HS dựa vào tóm tắt để tìm ra phép tính phù hợp và giải được bài toán. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. Các HS còn lại kiểm tra lại phép tính đã đúng chưa, câu trả lời đã phù hợp chưa để đối chiếu, nhận xét với bài trên bảng.
|
- HS chú ý nghe hướng dẫn của GV và thực hiện.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Kết quả: 624 36 672 12 943 23 36 17 60 56 92 41 264 72 23 252 72 23 12 0 0
4 144 37 3 604 17 8 699 21 3 7 112 3 4 212 8 4 414 44 20 29 37 17 21 74 34 89 74 34 84 0 0 5
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) 186 62 236 59 301 49 242 78 186 3 236 4 294 6 234 3 0 0 7 8 b) 5 781 47 7 163 33 4 7 123 6 6 217 1 08 56 94 33 141 233 141 231 0 2
1 387 73 1 045 18 73 19 90 58 657 145 657 144 0 1
- HS hoàn thành bài tập vào vở ghi. - Kết quả: Bài giải Nhà trường cần thuê số xe ô tô là: 135 : 45 = 3 (xe) Đáp số: 3 xe ô tô.
- HS liên hệ thực tế (nếu có điều kiện được tham gia chuyến đi do nhà trường tổ chức).
- HS thảo luận cặp đôi theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Số vận động viên tham gia cuộc thi Marathon quốc tế năm 1992 có khoảng: 10 000 : 40 = 250 (vận động viên) Đáp số: 250 vận động viên |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác