Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 31: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV viết bài toán lên bảng và yêu cầu HS giơ tay giải bài, ôn lại cách thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số (đã học ở lớp 3), các HS còn lại thực hiện ra giấy nháp và chia sẻ với bạn cách thực hiện. Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 1 323 2; 11 212 4 - GV nhận xét, chốt đáp án và tuyên dương HS làm bài tốt. - GV chiếu hình ảnh khởi động: Và yêu cầu HS quan sát, suy nghĩ tìm cách thực hiện phép tính. - GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu phép nhân với số có một chữ số trong “Bài 31: Nhân với số có một chữ số” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. b. Cách thức tiến hành: - GV viết phép tính 137 206 3 = ? và yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính và tính. Đại diện nhóm nêu cách làm. → GV chốt lại các bước thực hiện tính 137 206 3: + Đặt tính. + Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái như trong SGK. - GV nhấn mạnh để HS hiểu: + Lần 1: Nhân với đơn vị: 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1. Viết 8 thẳng cột đơn vị. + Lần 2: Nhân với chục: 3 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1. Viết 1 thẳng cột chục. + Lần 3: Nhân với trăm: 3 nhân 2 được 6. Viết 6 thẳng cột trăm. + Lần 4: Nhân với nghìn: 3 nhân 7 bằng 21, viết 1, nhớ 2. Viết 1 thẳng cột nghìn. + Lần 5: Nhân với chục nghìn: 3 nhân 3 bằng 9, thêm 2 bằng 11, viết 1, nhớ 1. Viết 1 thẳng cột chục nghìn. + Lần 6: Nhân với trăm nghìn: 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. Viết 4 thẳng cột trăm nghìn. + Viết kết quả: 137 206 3 = 411 618 - GV nêu một phép tính khác để HS thực hiện trên bảng con. Ví dụ: 372 134 3 = ? - GV cho HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện và nói cho bạn nghe cách làm. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính:
- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính rồi viết kết quả của phép tính. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả, lớp đối chiếu, nhận xét bài làm trên bảng. - GV yêu cầu HS nêu các bước tính theo cột dọc đối với từng phép nhân. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Đặt tính rồi tính: a) 908 6 b) 31 206 7 c) 241 306 4 d) 418 051 5 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính rồi tính. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả. Các HS khác đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Số ?
- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, thực hiện đặt tính rồi tính lần lượt các phép tính. Điền kết quả vào các ô tương ứng. - GV mời HS giơ tay phát biểu, điền kết quả vào ô - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
|
- HS xung phong lên bảng giải bài.
- HS suy nghĩ, tìm cách tính.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS thực hiện đặt tính và tính trên bảng con.
- HS thực hiện phép tính theo yêu cầu.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả:
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) b) c) d)
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả:
- HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - Kết quả: a) 250 + 250 2 = 250 + 500 = 750 (250 + 250) 2 = 500 2 = 1 000 b) 750 – 50 5 = 750 – 250 = 500 (750 – 50) 5 = 700 5 = 3 500 c) 210 4 – 4 210 = 840 – 840 = 0 3 (270 : 9) 0 = 3 30 0 = 0
- HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: Bài giải Số suất pizza mà đơn vị đó có thể giao được nhiều nhất trong một tuần là: 150 7 = 1 050 (suất bánh) Đáp số: 1 050 suất bánh pizza. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác