Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu trọng tâm của bài học này là ôn tập một số kiến thức về số và phép tính đã học ở lớp 3: + Số: đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự và làm tròn (đến hàng chục nghìn) các số trong phạm vi 100 000. + Phép tính: cộng, trừ trong phạm vi 100 000; nhân, chia (với các số có 1 chữ số) trong phạm vi 100 000. + Vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - GV cho HS làm quen với bộ đồ dùng học Toán 4. - GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,… - GV dẫn dắt vào bài học: “Cô trò mình hôm nay cùng ôn lại các kiến thức liên quan đến số và phép tính trong “Bài 1: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000” B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và phép tính đã học như đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự, làm tròn (đến hàng chục nghìn) các số trong phạm vi 100 000. - Ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia (với các số có 1 chữ số) trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết). b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Hai bạn, mỗi bạn viết một số bất kì, chẳng hạn: 30 820 và 12 315. - Thực hiện cộng, trừ hai số vừa viết. - Nhân số vừa viết với 2, chia số vừa viết cho 2. - GV cho HS làm bài cặp đôi, thảo luận thực hiện theo hướng dẫn của đề bài. - GV mời 2-3 cặp làm bài trước lớp, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 a) Số ? b) Làm tròn số 26 358 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 29 999, 90 000, 20 990, 29 909 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện theo yêu cầu của từng câu. - GV hướng dẫn: + Câu a: GV yêu cầu HS quan sát các vạch trên tia số, nhận biết và đếm liên tiếp các số (tròn trăm) trên đoạn từ 26 200 đến 27 000. Từ đó nhận biết các số tương ứng trong ô ?. + Câu b: GV yêu cầu HS nhớ lại quy tắc làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. + Câu c: GV cho HS trao đổi về cách so sánh, xếp thứ tự các số. - GV yêu cầu HS đổi vở chấm chéo kiểm tra kết quả. - GV nhận xét, chữa bài, chú ý HS cách diễn đạt rõ ràng, lập luận chặt chẽ. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
|
- HS chú ý lắng nghe, nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 3.
- HS chú ý nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Ví dụ: 30 820 và 12 315 30 820 + 12 315 = 43 135 30 820 - 12 315 = 18 505 30 820 2 = 61 640 30 820 : 2 = 15 410 12 315 2 = 24 630 12 315 : 2 = 6 157 (dư 1)
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi. - Kết quả: a) 26 450, 26 850 b) 26 358 làm tròn đến: + Hàng chục: 26 360 + Hàng trăm: 26 400 + Hàng nghìn: 26 000 + Hàng chục nghìn: 30 000 c) 20 990, 29 909, 29 999, 90 000
|
----------Còn tiếp------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác