Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 82: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS trả lời câu một số câu hỏi sau để ôn lại khái niệm phân số đã được học. - Ví dụ tham khảo: Câu 1: Chọn các thẻ tương ứng với mỗi hình Câu 2: Thực hiện (theo mẫu): - GV mời học sinh trình bày bài làm, cả lớp chú ý lắng nghe và nhận xét. - GV chốt đáp án - GV chiếu hình ảnh khởi động: - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 người hoặc nhóm bàn, qua sát hình vẽ. - GV nêu câu hỏi gợi mở: + “Có bao nhiêu hình tròn?” + “Lấy ra bao nhiêu phần số hình tròn?” + “Câu hỏi là gì?” - GV dẫn dắt vào bài học: “Để trả lời cho câu hỏi này, sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu “Bài 82: Tìm phân số của một số” I. TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về phân số của một số. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu hình ảnh sau: - GV cho HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi sau” + “Phân số cho ta biết điều gì?” + “ của 12 hình tròn là bao nhiêu?”
- GV kết luận: Số hình tròn được lấy ra là: (hình tròn). - GV chiếu hình ảnh sau: - GV cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: “ của 12 hình tròn là bao nhiêu?” “Muốn tìm của 12, ta thực hiện phép tính gì?” - GV nếu câu hỏi: “Vậy muốn tìm phân số của một số ta làm thế nào?”
- GV cho HS thực hiện một số ví dụ để củng cố kiến thức. - Ví dụ tham khảo: a) b) - GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép vào vở. - GV mời HS trình bày cách giải, cả lớp chú ý và nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài và lưu ý cách trình bày cho HS. - GV khái quát kiến thức: “Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số đã cho” C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS biết cách tìm phân số của một số b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Số? - GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép bài vào vở. - GV yêu cầu: + HS quan sát hình, đọc kĩ đề + Vận dụng cách tìm phân số của một số để giải bài tập. - Sửa bài, ở mỗi câu, GV mời HS xung phong trình bày kết quả. Cả lớp nêu nhận xét, sửa bài cho bạn. - GV đánh giá, chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Tìm phân số của một số trong mỗi trường hợp sau: a) của 18 là ? của 42 là ? b) của 20 là ? của 21 là ? c) của 35 là ? của 36 là ? - GV cho HS làm bài cá nhân - GV mời HS trình bày bài làm, cả lớp chú ý và đối chiếu kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. II. GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Vận dụng để giải các bài toán về tìm phân số của một số. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình vẽ - Bài toán: Một hộp có 12 quả bóng bán. Hỏi số bóng bàn trong hộp là bao nhiêu quả bóng? - GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, phân tích yêu cầu đề. - GV cho HS làm bài cá nhân, trình bày vào vở - GV mời 1 HS trình bày lời giải - GV nhận xét, chữa bài và lưu ý cách trình bày của học sinh.
|
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu. Đáp án Câu 1:
Câu 2: Hình 2: Năm phần tám Hình 3: Bốn phần tám
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS quan sát hình
- Trả lời: + Có 12 hình tròn + Lấy ra số hình tròn Hỏi: “Số hình tròn được lấy ra là bao nhiêu?” - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS suy nghĩ, thảo luận với bạn để trả lời câu hỏi. + Nếu số hình tròn được chia thành 3 phần thì là một phần của số hình tròn đó. Tức là: (12 : 3) + của 12 hình tròn là:
- HS thực hiện yêu cầu - Trả lời: + của 12 hình tròn là 8 + Ta thực hiện phép nhân :
- HS phát biểu: Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số đã cho.
- HS thực hiện ví dụ a) = 1 b) = 18
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu bài học.
- Trả lời: + Hình 1: của 10 ngôi sao là: (ngôi sao). + Hình 2: của 12 hình vuông là: (hình vuông). - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Trả lời: a) của 18 là: của 42 là: b) của 20 là: của 21 là: c) của 35 là: của 36 là: - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS chú ý quan sát hình.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Trả lời: Bài giải số quả bóng bàn trong hộp là: (quả) Đáp số: 9 quả. - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Tóm tắt: + Khôi hái được: 48 quả dâu tây + Khôi ăn: số quả dâu tây + Hỏi: Khôi ăn hết bao nhiêu quả dâu tây? - Trả lời: Bài giải Số quả dâu tây mà Khôi đã ăn là: (quả) Đáp số: 18 quả dâu tây - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Trả lời: Bài giải Bạn Ngọc mua được số giấy thủ công màu vàng là: 2 (tờ) Đáp số: 2 tờ màu vàng
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác