Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 1: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
- Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh và xếp thứ tự các số trong phạm vi 1000.
- Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo nhóm 1 chục.
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
Năng lực riêng:
- Thông qua các hoạt động đếm, đọc, so sánh, ước lượng, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để đưa ra cách thực hiện bài tập, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- Đối với giáo viên:Giáo án, sgk, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học
- Đối với học sinh: sgk, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học. b. Cách thức thực hiện: - GV giới thiệu: Học Toán 3 chúng ta sẽ tiếp tục được học về số, về hình, làm tính cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia; làm quen với ứng dụng của Toán học trong cuộc sống hằng ngày qua các hoạt động như: cân, đo, đong, đếm, xem đồng hồ, đo nhiệt độ và xem lịch. - GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1 nhiệm vụ : + Nhiệm vụ 1 : Đếm từ 1 đến 10 + Nhiệm vụ 2 : Đếm theo chục từ 10 đến 100 + Nhiệm vụ 3 : Đếm theo trăm từ 100 đến 1000 - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi lấy ví dụ về số có ba chữ số và phân tích cấu tạo số của số đó. - GV nhận xét, đánh giá kết quả của các cặp đôi, trên cơ sở đó dẫn dắt HS ôn tập lại kiến thức qua các bài tập trong bài học ngày hôm nay: Ôn tập các số trong phạm vi 1000B. LUYỆN TẬP VÀ THỰC HÀNH Bài tập 1. Điền số thích hợp a. Mục tiêu: HS vận dụng và thực hành vào bài tập, biết cách tính tổng các số, biết cấu tạo của số, biết vị trí và biết sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần trong dãy số. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu, dán hình ảnh lên bảng, hướng dẫn, giảng giải và yêu cầu HS bắt cặp đôi, thực hiện bài tập 1. c. Số liền trước của số 470 là... Số liền sau của số 489 là... d. 715 gồm... trăm...chục...đơn vị, ta viết 715 = ...+.....+... - GV gọi đại diện các cặp đứng dậy trình bày (mỗi cặp thực hiện một ý nhỏ). - GV gọi HS nhận xét, đánh giá và lần lượt đưa ra đáp án theo ý trả lời đúng của HS. Bài tập 2. Quan sát tranh, thực hiện yêu cầu a. Mục tiêu: HS biết so sánh và tìm ra số lớn nhất, biết sắp xếp thức tự các số từ lớn đến bé. b. Cách thức thực hiện: - GV dán hình ảnh lên bảng, yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài tập 2, trả lời câu hỏi: a. Nêu tên bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất? b. Nêu tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa theo thứ tự từ nhiều đến ít. - GV gọi đại diện các cặp đứng dậy trình bày (mỗi cặp thực hiện một ý nhỏ). - GV gọi HS nhận xét, đánh giá đưa ra đáp án đúng. Bài tập 3. Quan sát hình ảnh, ước lượng số ong và số bông hoa a. Mục tiêu: HS biết cách ước lượng. b. Cách thức thực hiện: -----------Còn tiếp -------- | - HS chú ý lắng nghe. - HS chú ý, thực hiện nhiệm vụ: + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + 10, 20, 30, 40, 50, ...100 + 100, 200, 300, 400,...1000. - HS hoạt động cặp đôi và trả lời. - HS tập trung lắng nghe - HS bắt cặp, quan sát hình ảnh, thảo luận, tìm ra câu trả lời: a. 100 + 20 = 120 200 + 40 = 240 200 + 30 + 8 = 238 500 + 30 + 4 = 534 b. Các số cần điền lần lượt là: 461; 475; 482; 495. c. Số liền trước của số 470 là 469 Số liền sau của số 489 là 490 d. 715 gồm 7 trăm 1 chục 5 đơn vị, ta viết 715 = 700 + 10 + 5. - HS trình bày, lắng nghe GV nhận xét và chữa bài. - HS quan sát hình ảnh, tìm ra câu trả lời: a. Bạn thu gom nhiều vỏ chai nhựa nhất là bạn Hương b. Sắp xếp thứ tự từ nhiều đến ít: -----------Còn tiếp -------- |
* Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị bài: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000.
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn